Ket qua dieu tri tui phinh he dong mach canh trong vo bang phau thuat it xam lan
Chỉ định- chống chỉ định siêu âm nội soi
1. SIÊU ÂM NỘI SOI- SINH THIẾT QUA
SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN
ĐOÁN CÁC KHỐI U ĐƯỜNG TIÊU
HÓA
2. BACK GROUND
I- Siêu âm nội soi là gì- Lịch sử ra đời
II- Hệ thống siêu âm nội soi
III- Chỉ định, chống chỉ định - Tai biến có thể gặp của SANS
IV- Case lâm sàng
V- Kết luận
05/03/2024 2
4. 05/03/2024 4
LỊCH SỬ RA ĐỜI
- Đầu thập niên 90: Siêu âm qua da đã được sử dụng
rộng rãi trong việc chẩn đoán và đánh giá và theo
dõi các tổn thương gặp trong lâm sàng
HẠN CHẾ
SIÊU ÂM
Hạn chế đánh giá tổn thương trung
thất ( do khí - xương gây cản âm)
Siêu âm hạn chế đánh giá các cấu
trúc mà có chứa khí bên trong (
đường tiêu hóa)
Hạn chế trong đánh giá các tạng
nằm sâu ( vd: tụy…)
5. 05/03/2024 5
RA ĐỜI
CỦA KĨ
THUẬT
NỘI SOI
SIÊU ÂM
Cùng với sự
ra đời dây soi
ống mềm
Để đánh giá
được tạng
nằm sâu tại vị
trí gần nhất
Hạn chế tác
nhân cản âm
Đánh giá tổn
thương với
hình ảnh sắc
nét nhất
6. 05/03/2024 6
LỊCH SỬ
1978: Dr Reagan và cộng sự ở trung tâm Mayo Clinic, Mĩ đã
thực hiện khảo sát đầu tiên về siêu âm nội soi trên động vật
1982: Dr. Eugene P. DiMagno và cộng sự lần đầu tiên
thực hiện thủ thuật EUS trên người
Đến nay, Siêu âm nội soi ngày càng phát triển và
hoàn thiện trở thành một can thiệp quan trọng
trong chuyên ngành tiêu hóa nói chung và ung thư
nói riêng
Nhờ sự phát triển khoa học kĩ thuật
10. 05/03/2024 10
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Radial Linear Miniprobe
Tần số quét 5- 12,5 Mhz 7.5-12.5 Mhz 5-20 MHz
Đường đi Giống như ống soi bình
thường
Giống như ống soi bình
thường
Qua kênh sinh thiết của
dây soi
Dùng khi - Tương tự Radial
- Có kênh sinh thiết đi
kèm giúp thực hiện các
thủ thuật
- Tổn thương nhỏ, vị
trí khó tiếp cận
- Tổn thương bề mặt ,
tổn thương sớm cần
đánh giá kĩ
360 o 180 o 360 o
11. 05/03/2024 11
III. CHỈ ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN
HÌNH ẢNH
ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN
CÁC KHỐI U ĐƯỜNG
TIÊU HÓA TNM
SINH THIẾT CAN THIỆP
Adapted from ASGE guidelines
12. 05/03/2024 12
Chẩn đoán hình ảnh
Đánh giá tổn thương bất thường bề mặt, ở thành và tổn thương nằm cạnh
đường tiêu hóa ( thực quản, dạ dày, tá tràng- papilla, trực tràng)
Đánh giá tổn thương ở sát vùng ống hậu môn, trực tràng ( như tổn thương ở cơ
thắt, dò, abcess)
Đánh giá bất thường, tổn thương ở hệ thống đường mật
Tầm soát ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ung thư tụy và bất thường ở tụy ( tổn
thương dạng đặc, dạng nang, viêm tụy mãn,…)
Theo dõi ở các tổn thương có nguy cơ ác tinh ( IPMN, MCN)
14. 05/03/2024 14
Đánh giá giai đoạn (TNM)
Đánh giá giai đoạn khối u đường tiêu hóa ( U tụy- đường mật, u dạ dày,
u thực quản, u trực tràng khi có chỉ định)
Đánh giá giai đoạn khối u trung thất bao gồm cả u phổi
Đặc biệt , EUS có giá trị cao trong đánh giá các khối u bề mặt, giai
đoạn sớm nhằm xét khả năng can thiệp qua nội soi (ESD)
15. EUS: Hình ảnh khối u phát triển trong lớp
niêm mạc, chưa xâm lấn hạ niêm mạc (
T1a) có chỉ định can thiệp qua nội soi
05/03/2024 15
Case: Bệnh nhân nam, 64 tuổi
Nội soi: Hình ảnh u tuyến trực tràng lan rộng thể hỗn hợp ( LST-G
mixed type) kt ~ 4 cm, JNET 2A+ 2B
GPB: Cacinoma tuyến biệt hóa cao trên nền u tuyến
nhung mao. Mô u chưa xâm nhập (T1a)
16. 05/03/2024 16
Sinh thiết tổn thương
Hiện nay chỉ định sinh thiết qua siêu âm nội soi tương đối rộng
bao gồm:
Sinh thiết các tổn thương trong, ngoài và bên cạnh ống tiêu hóa
- Lợi thế sinh thiết qua siêu âm nội soi so với các phương pháp
khác bao gồm
SANS có thể phát hiện, đánh giá và sinh thiết các tổn thương
nhỏ (< 1 cm)
Quãng đường đi kim ngắn giúp giảm nguy cơ reo tế bào ung thư
vào ổ bụng
17. 05/03/2024 17
Hình ảnh Nang giả tụy ở đuôi tụy đã được chọc hút
tế bào ( EUS- FNA)
Hình ảnh u tụy đã được sinh thiết qua
SANS ( EUS- FNB)
18. 05/03/2024 18
Can thiệp
Các chỉ định can thiệp hiện nay của siêu âm nội soi bao gồm
Diệt hạch tạng ( EUS- CPN)
Dẫn lưu nang giả tụy, dịch tụy viêm
Dẫn lưu gan trái vào dạ dày, dẫn lưu đường mật trong trường hợp ERCP thất bại
Tiêm xơ điều trị giãn tĩnh mạch dạ dày
Dùng kim đưa tác nhân nhân điều trị vào trong khối u tại tụy
Bơm chất chỉ điểm khối u hỗ trợ xạ trị trong điều trị v.v
19. 05/03/2024 19
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định của EUS tương đối ít, tương tự như chống chỉ định thông thường
của nội soi, bên cạnh đó kèm theo:
Bệnh nhân có những chống chỉ định của gây mê
Nếu bệnh nhân có chỉ định sinh thiêt ( EUS-FNA/B) thì có thêm những chống chỉ
định
Rối loạn đông máu ( INR> 1,5)
Suy giảm tiêu cầu ( TC< 50.000)
Có tổn thương hoặc bất thường ngăn cản phía trước giữa dây soi và tổn thương
cần sinh thiết
20. 05/03/2024 20
BIẾN CHỨNG
EUS tương tự những can thiệp đường tiêu hóa khác đều có nguy cơ và tai biến chung
hay găp, nhưng ngoài ra có một số tai biến riêng như:
Thủng ,viêm tụy cấp, nhiễm khuẩn sau can thiệp chọc hút tế bào (tỉ lệ rất nhỏ ~ 0,4% )
Tai biến do gây mê kéo dài
Dị ứng với các thuốc được sử dụng
21. KẾT LUẬN
Siêu âm nội soi là một can thiệp đường tiêu hóa tương đối an toàn, ít
biến chứng
Siêu âm nội soi ngày một chứng minh giá trị của nó không chỉ trong
chẩn đoán và theo dõi các khối u, các tổn thương đường tiêu hóa mà
phương pháp này đang ngày càng hoàn thiện góp phần đắc lực cho
công tác điều trị các bệnh lý hệ thống tiêu hóa trong tương lai
05/03/2024 21
22. • CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QUY THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP
05/03/2024 22
Editor's Notes
Đặc điểm của sóng siêu âm:
1. Hình ảnh sắc nét cần đầu dò tần số cao
2. Tần số cao thì hình ảnh ko đi sâu được, chỉ đánh giá tại chỗ
3. Tần số thấp đi sâu được nhưng hình ảnh lại không sắc nét
Cùng với sự ra đời và phát triển của dây soi ống mềm