2. 1 2 3
4 5
Thông tin
về báo cáo
03 19 58
62 66
Những biến động
mới về thị trường
Triển vọng về
thị trường lao động
Nhận định từ
Navigos Group
Khảo sát lương
chi tiết các ngành hàng
Dành cho Doanh nghiệp
Dành cho người lao
động
Những biến động mới về
thị trường lao động thế giới
Những biến động mới về
thị trường lao động Việt Nam
4.1
4.2
4.1
4.2
Xu hướng mới của thị trường lao động
Muc Luc
4. GIOI THIÊU TÂP ĐOÀN
1.1
Navigos Group
Navigos Group là tập đoàn cung cấp dịch vụ tuyển dụng nhân sự hàng đầu Việt Nam.
Với hơn 20 năm hình thành, hoạt động và phát triển, chúng tôi xây dựng và quản lý các
giải pháp tuyển dụng hoàn chỉnh nhất, từ đó mang đến cho khách hàng một quy trình
trọn vẹn và phù hợp đối với từng dịch vụ, từ tuyển dụng những vị trí cấp trung cho đến
các vị trí cấp cao.
Sứ mệnh tập đoàn là đồng hành cùng Doanh nghiệp và Ứng Viên trong hành trình đạt
được những ước mơ thông qua đa dạng dịch vụ tuyển dụng được cung cấp chuyên
nghiệp và hiệu quả.
Hệ sinh thái của tập đoàn bao gồm 2 thương hiệu chuyên biệtH
* VietnamWorks – cổng thông tin tuyển dụng trực tuyến lớn nhất
* Navigos Search – dịch vụ tuyển dụng nhân tài cấp cao và cấp trung.
Tập đoàn Navigos không ngừng đạt được các thành tựu đáng ghi nhận, đặc biệt sau sự
sáp nhập vào en-Japan, một tập đoàn quốc tế đứng đầu khu vực với nhiều chuyên môn
về nhân sự và tuyển dụng vào năm 2013.
04
5. GIOI THIÊU TÂP ĐOÀN
1.1 05
Navigos Search
Là thương hiệu tuyển dụng nhân tài cấp cao và
cấp trung hàng đầu Việt Nam.
Tự hào sở hữu đội ngũ chuyên gia tư vấn tuyển
dụng, am hiểu sâu sắc về thị trường tuyển
dụng theo từng ngành hàng, chúng tôi luôn
cập nhật về xu hướng tuyển dụng và các yêu
cầu tuyển dụng mới, luôn đồng hành sát sao
cùng Doanh nghiệp và Ứng viên trong quá
trình tuyển dụng và ứng tuyển của mình.
Đồng thời, Navigos Search cũng được biết đến
và nhận được sự tin tưởng với Báo Cáo Lương
thực hiện hàng năm, với các khảo sát thực tiễn
nhất về thị trường, mong muốn của Doanh
nghiệp và Ứng viên, cùng bảng lương chi tiết
hơn 20 ngành hàng, là cơ sở tham khảo đáng
tin cậy để các Giám đốc nhân sự tham khảo lập
kế hoạch tuyển dụng cho năm tài chính tiếp
theo.
VietnamWorks
Với hơn 9.4 triệu lượt truy cập hàng tháng,
VietnamWorks là nền tảng tuyển dụng trực
tuyến hàng đầu và hoạt động lâu nhất tại Việt
Nam.
Mỗi ngày, VietnamWorks đem đến vô số
những công việc mới cho Ứng viên có kinh
nghiệm. Luôn đi tiên phong trong việc đồng
hành cung cấp các giải pháp tuyển dụng tốt
nhất cho hơn 60,000 Doanh nghiệp - phần lớn
là các tập đoàn đa quốc gia và các công ty có
thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam.
Cơ sở dữ liệu dồi dào về Ứng viên giàu kinh
nghiệm và uy tín Nhà tuyển dụng của
VietnamWorks là một tài sản giá trị trong thị
trường tuyển dụng cạnh tranh tại Việt Nam.
6. THÔNG ĐIÊP TU CEO
1.2
06
Kính gửi Quý Doanh nghiệp và Ứng viên,
Đây là báo cáo hằng năm được thực hiện bởi Navigos Search. Với mục tiêu đem đến nhiều
thông tin mang giá trị tham khảo cho Doanh nghiệp và Ứng viên về thực tế thị trường tuyển
dụng, cũng như thông qua kết quả khảo sát, sẽ phần nào thể hiện được mong muốn từ phía
Doanh nghiệp và Ứng viên trong bối cảnh thị trường lao động Việt Nam vẫn đang đối mặt với
nhiều khó khăn, cùng các cơ hội và thách thức.
Năm 2023 đã và đang trải qua các biến động kinh tế xảy ra trên toàn cầu, làm cho triển vọng
của thị trường lao động toàn cầu bấp bênh và ảnh hưởng đến Việt Namg
E Thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh chịu tác động kéo dài chồng chéo như đại dịch
Covid-19, xung đột giữa Nga và Ukraine, và tổng cầu thế giới suy giảm làm cho nhiều Doanh
nghiệp bị sụt giảm đơn hàng (từ quý IV năm 2022 và tiếp tục tiếp diễn sang quý II năm 2023
(thời điểm Navigos Search làm khảo sát).y
E Hàng trăm ngàn Người lao động bị giảm giờ làm, mất việc làm, ảnh hưởng tới đời sống.y
E Áp lực sa thải lao động từ các Doanh nghiệp tạo ra sự chuyển dịch mạnh lao động từ khu
vực công nghiệp và xây dựng sang khu vực dịch vụ và các khu vực khác.
Trong Báo cáo lương và Thị trường Lao động năm 2024, bằng cách khảo sát thực tế từ đại diện
Doanh nghiệp và Ứng viên, chúng tôi mang đến những góc nhìn cận cảnh với số liệu thực tế
hơn, cũng như mong muốn có thể mở ra những góc nhìn tích cực để các Doanh nghiệp có thể
tham khảo trong việc xây dựng chiến lược giữ chân nhân tài, và các Ứng viên có thể tham khảo
để chuẩn bị tốt nhất cho chặng đường xây dựng sự nghiệp sắp đến của mình.
Trân trọng,
Ryosuke Kanemoto
CEO Navigos Group
7. Giá tri tham khao cua báo cáo
1.3
07
Nắm bắt tình hình thị trường nhân sự
Nhận biết mức lương tham khảo chung hiện nay trong từng ngành nghề/ lĩnh vực
Tham khảo lời khuyên hữu ích từ chuyên gia
Hiểu rõ nhu cầu và kỳ vọng của Ứng viên/ Người
lao động, từ đó điều chỉnh các chính sách nhân
sự - chính sách lương, thưởng phù hợp để thu
hút và giữ chân nhân tài.
Giúp cân nhắc điều chỉnh mức lương dựa trên
thực tế thị trường lao động hiện nay.
Biết cách thích ứng và tối ưu hoạt động quản trị
nhân sự; định hướng Doanh nghiệp xây dựng kế
hoạch quản trị nhân sự trong năm 2024.
Nắm bắt tốt hơn các yêu cầu kỹ năng trong
tương lai, tăng khả năng thành công ứng tuyển
công việc khi hiểu rõ nhu cầu và yêu cầu của Nhà
tuyển dụng.
Hỗ trợ Ứng viên trong quá trình định vị mức
lương phù hợp cho bản thân và đàm phán lương
với Nhà tuyển dụng.
Được “trang bị” tốt hơn trước những biến động từ
thị trường lao động và có định hướng phù hợp để
phát triển sự nghiệp trong năm 2024.
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI ỨNG VIÊN/
NGƯỜI LAO ĐỘNG
8. Tuyên b ốgioi han trách nhiêm
1.4 08
Thông tin trong báo cáo dựa trên phân tích phản hồi từ hơn 550 Doanh
nghiệp và hơn 4,000 Ứng viên/ Người lao động làm việc ở mọi ngành
nghề đã tham gia khảo sát; Đồng thời, báo cáo cũng tham khảo số liệu
thống kê từ các nguồn thông tin chính thức của Chính phủ, các trang
thông tin chính thống quốc tế đáng tin cậy. Các thông tin này đã được
công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và được dẫn
nguồn phù hợp.
Bên cạnh đó, số liệu thể hiện mức lương cho một vị trí làm việc cũng được
tham khảo từ Nhà tuyển dụng là khách hàng của Navigos Group, số liệu
thể hiện mức lương sẽ có khác biệt theo vị trí địa lý, quy mô Doanh
nghiệp, quốc tịch Doanh nghiệp,...
Ngoài ra, xin Quý độc giả lưu ý rằng các số liệu mức lương tham khảo
được hiển thị trong báo cáo này làJ
b Lương cơ bản từ các Doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài đang hoạt
động tại Việt Na3
b Không giới hạn về quy mô Doanh nghiệe
b Được áp dụng cho Ứng viên/ Người lao động là người Việt Nam và
người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam trong năm 202
b Số liệu mức lương này không bao gồm tiền thưởng hoặc các phúc lợi
khác.
Mặc dù báo cáo đã được triển khai thu thập và phân tích với sự chi tiết và
minh bạch nhất, nhưng báo cáo này không đại diện cho toàn bộ thị
trường, cũng không đại diện cho tình hình kinh doanh của bất kỳ Doanh
nghiệp cụ thể nào.
Báo cáo Lương và Thị trường Lao động năm 2024 của Navigos Group chỉ
mang tính chất tham khảo.
Mọi trích dẫn thông tin trong Báo cáo Lương và Thị trường Lao động năm
2024 để đăng tải đều phải dẫn nguồn từ Navigos Search - Navigos Group.
Tất cả thông tin trong báo cáo không được sao chép một phần hoặc toàn
bộ mà không có sự cho phép chính thức từ Navigos Group.
9. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
09
Đ
Ố
I VoI uNG VIÊN
NGuoI LAO ĐôNG
/
Đối với Báo cáo lương và Thị trường Lao động năm 2024, Navigos Search đã thực hiện
khảo sát trên các Ứng viên/ Người lao động đang làm việc tại Việt Nam, và Doanh
nghiệp của họ có quốc tịch đa dạng như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Việt Nam,...
Sự đa dạng trong quốc tịch công ty của người tham gia khảo sát sẽ đem đến cho báo
cáo những góc nhìn khách quan nhất về thị trường lao động từ góc nhìn của Ứng
viên/ Người lao động, điều này được thể hiện chi tiết tại phần sau đây của báo cáo.
10. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
10
Với Ứng viên/ Người lao động
Địa điểm làm việc của Ứng viên/ Người lao động:
Xem xét về địa điểm làm việc của Ứng viên/ Người lao động,
gần một nửa người tham gia khảo sát lựa chọn địa điểm là Hồ
Chí Minh (chiếm 45.9%). Đứng thứ 2 trong kết quả khảo sát về
địa điểm làm việc là Hà Nội (chiếm 28.1%).
Bên cạnh đó, bảng khảo sát cũng nhận được lượng phản hồi từ
các Ứng viên/ Người lao động đang làm việc tại các thành phố
kinh tế lớn khác của Việt Nam với top 5 địa điểm, bao gồm:
Đồng Nai (chiếm 2.5%), Bình Dương (chiếm 2.4%), Đà Nẵng
(chiếm 2.3%) và Hải Phòng (chiếm 2.0%).
Địa điểm làm việc của Ứng viên/ Người lao động
2,4%
2,3%
2%
1,9%
1,3%
1,1%
1%
0,8%
28,1%
2,5% 45,9%
10,7%
Hồ Chí Minh
Đồng Nai
Đà Nẵng
Hà Nội
Bình Dương
Hải Phòng
Bắc Ninh
Hải Dương
Khánh Hòa
Hưng Yên
Vũng Tàu
Khác
11. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
11
Với Ứng viên/ Người lao động
Độ tuổi của Ứng viên/ Người lao động:
Xét về độ tuổi của Ứng viên/ Người lao động tham gia khảo
sát, có đến 66.3% thuộc thế hệ Y (Gen Y), có năm sinh từ
1981 - 1996. Đây cũng là thế hệ chủ lực cho lực lượng lao
động hiện nay.
Theo sau là thế hệ Z (Gen Z, 1997 - 2012), chiếm tỷ lệ lựa
chọn là 19.7% và thế hệ X (Gen X, 1965 - 1980) chiếm 13.2%.
Thế hệ Baby Boomer chiếm một tỷ lệ nhỏ chỉ 0.7%.
Những năm gần đây, các bạn trẻ Gen Z đã bắt đầu gia nhập
thị trường lao động cùng với Gen Y, Gen X và Baby Boomer,
tạo nên một môi trường làm việc đa thế hệ với sự giao thoa
đa dạng trong trong quan điểm, tính cách, phong cách làm
việc,...
Độ tuổi của Ứng viên/ Người lao động
19,7%
66,3%
13,2%
0,7%
Gen Y
(1981 - 1996)
Baby Boomer
(1946 - 1964)
Gen Z
(1997 - 2012)
Gen X
(1965 - 1980)
12. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
12
Với Ứng viên/ Người lao động
Chức vụ và vị trí công việc của
Ứng viên/ Người lao động:
Hơn 51.3% người tham gia khảo sát đã có kinh nghiệm
(nhưng chưa phải quản lý).
Đứng thứ 2 trong kết quả khảo sát là quản lý bộ phận
chiếm 35.3%.
Các vị trí giám đốc, mới tốt nghiệp và thực tập sinh có tỷ
lệ lựa chọn nhỏ hơn rất nhiều, lần lượt chiếm tỷ lệ là 6.1%,
4.7% và 2.5%.
CHỨC VỤ VÀ VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CỦA ỨNG VIÊN/ NGƯỜI LAO ĐỘNG
4,7%
6,1%
35,3%
51,3%
2,5%
Giám đốc
Đã có kinh nghiệm
(nhưng chưa phải quản lý)
Quản lý bộ phận
Mới tốt nghiệp
Thực tập sinh
13. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5 13
Ngành nghề làm việc của Ứng viên/ Người lao động
0% 2,5% 5% 7,5% 10% 12,5%
10,8%
Xây dựng + Bất động sản
10,1%
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
6,9%
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
6,2%
Thiết bị điện tử
5,7%
Vận tải / Giao nhận / Chuỗi cung ứng
5,6%
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
5,3%
Ngân hàng
4,7%
May mặc - Dệt May - Da giày
4,4%
Giáo dục
3,9%
Tự động hóa Ô tô
4,8%
Hóa chất / Vật liệu xây dựng + Bao bì / In ấn / Nhựa
4,8%
Dịch vụ tư vấn
4,1%
Dược phẩm
1,9%
Khách sạn Du lịch
1,3%
Nông nghiệp
3,7%
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
2,3%
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
2,7%
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
2,6%
Năng lượng / Năng lượng tái tạo + Dầu khí
2%
Bảo hiểm
1,3%
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
3,5%
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
1,2%
Chứng khoán
Với Ứng viên/ Người lao động
Ngành nghề làm việc của
Ứng viên/ Người lao động:
Khảo sát thu hút được sự quan tâm tham
gia của các Ứng viên/ Người lao động từ đa
dạng ngành nghề.
Có 2 ngành nghề đang chiếm đa số trong
khảo sát đang là Xây dựng/ Bất động sản và
Công nghệ thông tin/ Viễn thông, với tỷ lệ
lần lượt là 10.8% và 10.1%.
Một số ngành nghề khác có tỷ lệ Ứng viên/
Người lao động tham gia khảo sát cao như là
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu
dùng nhanh (chiếm 6.9%), Thiết bị điện tử
(chiếm 6.2%), Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi
cung ứng (chiếm 5.7%), Bán lẻ/ Bán buôn
Chuỗi nhà hàng (chiếm 5.6%).
Bên cạnh đó, ngành nghề Nông nghiệp,
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư
của Nhật và Chứng khoán có tỷ lệ Ứng viên/
Người lao động tham gia thấp nhất trên
tổng số 23 ngành nghề, cụ thể chiếm lần
lượt 1.3%, 1.3% và 1.2%.
14. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
14
Đ
Ố
I VoI
DOANH NGHiêP
Với Báo cáo lương và Thị trường Lao động năm 2024,
để hiểu rõ hơn về thực trạng các Doanh nghiệp trên
thị trường, chúng tôi đã triển khai thêm 1 bảng khảo
sát dành riêng cho người đại diện/ điều hành doanh
nghiệp/ bộ phận nhân sự của doanh nghiệp.
Các Doanh nghiệp tham gia khảo sát có đa dạng
quốc tịch như Mỹ, Trung Quốc, Châu Âu, Hàn Quốc,
Nhật Bản và Việt Nam.
Điều này thể hiện cho sự đa dạng trong kết quả khảo
sát từ các đại diện doanh nghiệp khác nhau.
15. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
15
Với Doanh nghiệp
Địa điểm hoạt động của Doanh nghiệp:
Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai khu vực chiếm tỷ trọng lớn khi
khảo sát về địa điểm hoạt động của Doanh nghiệp, với tỷ lệ
lần lượt là 45.9% và 27.9%.
Ngoài hai khu vực trên, còn có Doanh nghiệp hoạt động tại
Bình Dương (chiếm 3.2%), Quảng Nam (chiếm 2.9%), Hải
Phòng (chiếm 1.8%), và Doanh nghiệp hoạt động đa địa
điểm trên toàn quốc (chiếm 5.2%).
Địa điểm hoạt động của Doanh nghiệp
2,9%
1,8% 1,4%
1,4%
1,4%
5,2%
27,9%
3,2% 45,9%
6,8%
Hồ Chí Minh
Bình Dương
Hải Phòng
Hà Nội
Quảng Nam
Đồng Nai
Hải Dương
Cả nước/ Đa địa điểm
Hưng Yên
Khác
16. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5
16
Với Doanh nghiệp
Quy mô nhân sự của Doanh nghiệp (*):
Khi được hỏi về quy mô nhân sự của Doanh nghiệp, có đến
hơn 70% Doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia khảo sát.
Cụ thể, Doanh nghiệp dưới 100 nhân viên chiếm 44.3%, và
Doanh nghiệp có từ 100 đến dưới 500 nhân viên chiếm
32.4%
Tiếp theo lần lượt là Doanh nghiệp từ 500 đến dưới 1,000
nhân viên (chiếm 9.2%), từ 1,000 đến dưới 3,000 (chiếm
7.4%), và từ 3,000 trở lên đứng cuối với tỷ lệ là 6.7%.
(*) Quy mô nhân sự của Doanh nghiệp được tính dựa trên số lượng nhân
viên đang làm việc tại Doanh nghiệp đó.
Quy mô nhân sự của Doanh nghiệp
32,4%
9,2%
7,4%
44,3%
6,7%
Từ 100 đến dưới 500
Dưới 100
Từ 1,000 đến dưới 3,000
Từ 500 đến dưới 1,000
Từ 3,000 trở lên
17. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5 17
Ngành nghề hoạt động của Doanh nghiệp
0% 2,5% 5% 7,5% 10% 12,5%
11%
Xây dựng + Bất động sản
9,2%
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
7,9%
Hóa chất/ Vật liệu xây dựng Bao bì/ In ấn/ Nhựa
6,5%
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
6,3%
Dịch vụ tư vấn
5,9%
May mặc/ Dệt may/ Da giày
5,8%
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
5,4%
Thiết bị điện tử
4,9%
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng
4,9%
Tự động hóa Ô tô
4,7%
Giáo dục
4,5%
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
4%
Khách sạn Du lịch
3,2%
Dược phẩm
2,9%
Nông nghiệp
2,9%
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
2,3%
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
2%
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
1,4%
Ngân hàng
1,4%
Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí
1,1%
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
1,1%
Chứng khoán
0,7%
Bảo hiểm
Với Doanh nghiệp
Ngành nghề hoạt động của
Doanh nghiệp (*):
Doanh nghiệp tham gia khảo sát hoạt động
đa dạng ngành nghề, trong đó ngành Xây
dựng/ Bất động sản chiếm tỷ lệ cao nhất với
11.0%.
Tiếp tục góp mặt trong top 5 ngành nghề
hoạt động có Doanh nghiệp tham gia khảo
sát nhiều nhất lần lượt là ngành Công nghệ
thông tin/ Viễn thông (chiếm 9.2%), ngành
Hóa chất/ Vật liệu xây dựng Bao bì/ In
ấn/ Nhựa (chiếm 7.9%), ngành Bán lẻ/ Bán
buôn Chuỗi nhà hàng (chiếm 6.5%), và
ngành Dịch vụ tư vấn (chiếm 6.3%).
Một số lĩnh vực khác chiếm tỷ trọng thấp
hơn như là ngành May mặc/ Dệt may/ Da
giày (chiếm 5.9%), ngành Thực phẩm và đồ
uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
(chiếm 5.8%), ngành Thiết bị điện tử (chiếm
5.4%),...
(*) Ngành nghề mà Doanh nghiệp đang hoạt động
được phân loại dựa trên bản chất dịch vụ/ sản phẩm
của Doanh nghiệp.
18. Thông tin tu nguoi tham gia khao sát
1.5 18
Với Doanh nghiệp
Vị trí làm việc của người đại diện Doanh nghiệp làm khảo sát:
Từ kết quả khảo sát trả về, vị trí làm việc của người đại diện Doanh nghiệp làm khảo sát đang
đến từ 2 bộ phận chủ lực:
BỘ PHẬN NHÂN SỰ: Tỷ lệ các câu trả lời nhận được nhiều nhất đến từ Cấp quản lý
bộ phận nhân sự chiếm 60.4%; tiếp theo là Nhân viên bộ phận nhân sự chiếm
13.2%; và Giám đốc nhân sự chiếm 7.6%.
ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP: Khảo sát lần này cũng nhận được sự tham gia của
cấp Quản lý doanh nghiệp chiếm 8.5%; và cấp Giám đốc, phó giám đốc điều hành
chiếm 6.3%.
20. 2.1 20
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.1 Tổng quan biến động thị trường thế giới
a. Điều kiện tài chính toàn cầu có xu hướng thắt chặt:
Theo Ngân hàng Thế giới - World Bank (2023), điều kiện tài chính toàn cầu có
xu hướng thắt chặt, do tác động lan tỏa từ sự sụp đổ của một số ngân hàng tại
Hoa Kỳ cuối tháng 4/2023. Bên cạnh đó, theo tờ The Economic Times, những
tác động không mấy tích cực từ một số nền kinh tế lớn trên thế giới cũng là
nguyên nhân gây ra suy thoái kinh tế nói chung và điều kiện tài chính toàn cầu
bị thắt chặt nói riêngÇ
1 Tại Mỹ: Căng thẳng trong hoạt động ngân hàng đã làm gia tăng biến động
của thị trường tài chính khi lợi suất trái phiếu hai năm của Hoa Kỳ và giá cổ
phiếu ngân hàng giảm.Y
1 Tại EU và khu vực đồng tiền chung Châu Âu: Lạm phát dẫn đến tình trạng
chi phí hộ gia đình tăng vọt; Thiếu hụt năng lượng từ sau chiến tranh Nga -
Ukraine khiến người dân Châu Âu đối mặt với khủng hoảng năng lượng
trong mùa đông, và tình trạng bất ổn liên tục đã gây thiệt hại cho tăng
trưởng kinh tếÇ
1 Tại Trung Quốc: Chính phủ áp dụng nghiêm ngặt chính sách Zero-Covid,
tạo ra rào cản lớn với việc phát triển kinh tế của quốc gia này; song song đó
là khủng hoảng về thị trường nhà đấtÇ
1 Tại các nền kinh tế đang phát triển và thị trường mới nổi: Lãi suất cao hơn
ở các nền kinh tế phát triển khiến việc đi vay trở nên tốn kém; Đồng thời sự
thận trọng từ các nhà đầu tư gián tiếp đã gây áp lực lên dòng vốn đầu tư
vào các quốc gia này, trừ Trung Quốc.
Nguồn: World Bank (2023) và The Economic Times (2023)
21. 2.1 21
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.1 Tổng quan biến động thị trường thế giới
b. Triển vọng thị trường lao động toàn cầu năm 2023 vẫn
chưa phục hồi về mức trước đại dịch:
Theo báo cáo Giám sát việc làm trên thế giới tháng 5/2023, Tổ chức Lao động
quốc tế (ILO) nhận định các cú sốc và rủi ro toàn cầu đang kìm hãm sự phục
hồi của thị trường lao động, đặc biệt là ở các nước có thu nhập thấp và trung
bình.
Tại các nước đang phát triển, việc ứng phó với nhiều cuộc khủng hoảng hiện
nay (hay còn gọi là “đa khủng hoảng”) bị hạn chế bởi sự kết hợp giữa lạm phát
cao và lãi suất cao, cùng với khó khăn về nợ ngày càng tăng.
Từ đó cho thấy triển vọng của thị trường lao động toàn cầu vẫn còn rất bấp
bênh.
22. 2.1 22
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.2 Thực trạng đang diễn ra
c. Làn sóng sa thải toàn cầu lan rộng sang nhiều lĩnh vực:
Theo đánh giá toàn diện về các đợt sa thải của Bloomberg News (2023), ban
lãnh đạo Doanh nghiệp trong các lĩnh vực đã sa thải gần nửa triệu nhân
viên trên khắp thế giới, ở đa dạng các lĩnh vực: từ công nghệ, hàng tiêu
dùng không thiết yếu, tài chính, công nghiệp, truyền thông, chăm sóc sức
khỏe, tiêu dùng thiết yếu, bất động sản, năng lượng, nguyên vật liệu, điện
nước.
Ngành công nghệ sa thải nhiều nhất, chiếm khoảng 1/3 tổng số nhân sự bị
cắt giảm. Lãnh đạo của các công ty cho biết họ đã tuyển dụng quá nhiều
do nhu cầu tăng cao trong thời kỳ đại dịch COVID-19. Trung bình, các công
ty công nghệ đã sa thải 10% nhân sự của họ. Đối với các lĩnh vực truyền
thông, tài chính, chăm sóc sức khỏe, bất động sản và năng lượng, tỷ lệ sa
thải trung bình bằng hoặc cao hơn, mặc dù tổng số nhân sự bị sa thải nhỏ
hơn. Điển hình, trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, mức giảm nhân sự trung
bình là 20% trong hơn 120 đợt sa thải.
Khắp các lĩnh vực, an ninh và ổn định việc làm đã trở thành ưu tiên hàng
đầu của nhiều Người lao động.
Nguồn: Bloomberg News (2023)
Bảng dữ liệu bao gồm các đợt sa thải được công bố cùng
với số lượng việc làm hoặc tỷ lệ lực lượng lao động bị cắt giảm
từ 11/10/2022 đến 20/03/2023
Công nghệ
149,300
Tài chính
49,800
Công nghiệp
48,600
Truyền thông
43,600
Chăm sóc
sức khoẻ
26,200
Bất động
sản
13,100
Nguyên vật
liệu
12,200
Điện nước
2,500
Năng lượng
3,700
Hàng tiêu dùng
không thiết yếu
108,700
Hàng tiêu dùng
thiết yếu
15,300
23. 2.1 23
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.2 Thực trạng đang diễn ra
d. Việc tuyển dụng tiếp tục chậm lại trên toàn thế giới:
Theo số liệu từ Global Talent Trends 2023 (Linkedin, tháng 5/2023): trong 17
nước được tham khảo số liệu để làm báo cáo, sự sụt giảm trong tuyển dụng
lên đến hơn 40% ở Singapore, Canada, và Ấn Độ. Các nước sụt giảm tuyển
dụng hơn 30% như Mexico, Thụy Điển, Úc, Indonesia, Thụy Điển, Vương
Quốc Anh, Pháp, Bỉ, Ý.
Trong mẫu gồm 17 quốc gia,
tỷ lệ tuyển dụng đã giảm dần trong năm vừa qua
Singapore
Canada
India
Mexico
Sweden
Australia
Indonesia
Spain
United Kingdom
France
Blegium
Italy
Brazil
United States*
Netherlands
Germany
Switzerland
-22%
-19%
-27%
-28%
-28%
-30%
-30%
-32%
-34%
-34%
-34%
-35%
-36%
-37%
-40%
-40%
-42%
March 2023
March 2022
Nguồn: Linkedin (2023), Global Talent Trends 2023
Số liệu sụt giảm này đang dùng cơ sở dữ liệu của năm 2022 để làm cơ sở so sánh.
-30% -20% 2022 Baseline +20% +30%
24. 2.1 24
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.2 Thực trạng đang diễn ra
e. Sự luân chuyển nội bộ có xu hướng tăng
lên ở một số ngành công nghiệp (thông qua
việc thăng chức hoặc điều chuyển nội bộ):
Số liệu này thể hiện qua việc nhân viên vẫn làm việc tại
cùng công ty nhưng ở chức vụ và vị trí làm việc khác. Một
số ngành, nhóm công việc chức năng có thể kể đến việc
luân chuyển nội bộ như:‚
% Nhà cung cấp dịch vụ giải tr0
% Dịch vụ hành chính và hỗ tr
% Những dịch vụ chuyên nghiệ!
% Bán lẻ, khách sạn và dịch vụ ăn uốn5
% Bất động sản và dịch vụ cho thuê thiết bị
Trong năm vừa qua, 16 trên 19 ngành công nghiệp toàn cầu mà Linkedin phân tích có gia
tăng luân chuyển nội bộ (thông qua việc thăng chức hoặc chuyển giao vai trò nội bộ)
Entertainment Providers
Administrative and Support Services
Professional Services
Retail, Hospitality and Food Service
Real Estate and Equipment Rentall Services
Technology, Information and Media
Government Administration
Education
Holding Companies
Consumer Service
Financial Services
Wholesale
Manufacturing
Hospitals and Health Care
Transportation, Logistics, Supply Chain and Storage
Construction
Utilities
Oil, Gas and Mining
Farming, Ranching and Forestry
+1%
0%
-2%
-28%
+1%
+3%
+3%
+5%
+5%
+6%
+8%
+8%
+9%
+11%
+13%
+13%
+18%
+23%
+28%
Nguồn: Linkedin (2023), Global Talent Trends 2023
Mặc dù tỷ lệ luân chuyển nội bộ bị trì trệ hoặc giảm sút, những ngành này có
tỷ lệ giữ chân cao nhất khi nhân viên của họ thực hiện luân chuyển nội bộ*
-30% -20% 2022 Baseline +20% +30%
Febuary 2022
Febuary 2023
25. 2.1 25
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.2 Thực trạng đang diễn ra
f. Người lao động có xu hướng tìm kiếm một cơ hội nghề nghiệp mới hơn là luân
chuyển nội bộ:
Tuy nhiên, khảo sát “Xu hướng Nhân tài toàn cầu” cũng chỉ ra rằng, những quốc gia mà nhân viên có xu
hướng cân nhắc rời đi do sự luân chuyển nội bộ cao như ở Pháp với tỉ lệ cao hơn bình thường 15 lần, ở Ý với
tỉ lệ cao hơn bình thường 10 lần, ở Brazil với tỉ lệ cao hơn bình thường 8 lần. Các quốc gia có tỉ lệ này dao
động từ 2.5 đến 5.5 lần là Hà Lan, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản.
g. Những giá trị ưu tiên hàng đầu của Ứng viên/ Người lao động vẫn được giữ
vững trong suốt hai năm đầy biến động vừa qua:
Danh sách 10 ưu tiên hàng đầu mà Ứng viên/ Người lao động lựa chọn trong khảo sát định kỳ hàng tháng:£
({ Chế độ đãi ngộ và phúc lợi nhân viên{
%{ Cân bằng công việc và cuộc sống{
h{ Khả năng sắp xếp công việc linh hoạt{
Ë{ Cơ hội học hỏi những kỹ năng mới và nâng cao kỹ năng đang có{
!{ Cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp tại công ty{
p{ Công việc mang tính thử thách nhưng có hiệu quả đóng góp vào sự phát triển của công ty{
{ Bảo đảm việc làm{
{ Nhân viên vui vẻ hạnh phúc và được truyền cảm hứng khi làm việc{
¿{ Nhận được sự giúp đỡ từ quản lý trực tiếp{
({ Cơ hội làm việc trong các dự án sáng tạo, mang tính đổi mới.
26. 2.1 26
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.3 Xu hướng những việc làm mới xuất hiện trong
tương lai
Dựa theo số liệu từ khảo sát Future of Jobs Survey của World Economic Forum
(2023), trong giai đoạn từ 2023 - 2027, 10 việc làm mới có khả năng xuất hiện
nhiều như danh sách bên dưới. Các vị trí này đều có xu hướng thiên về công
nghệ, trí tuệ nhân tạo và chuyển đổi kỹ thuật số,
)4 Chuyên gia về AI và “máy học7
'4 Chuyên gia về phát triển bền vữnl
94 Nhà phân tích tình báo kinh doanB
S4 Nhà phân tích bảo mật thông ti
4 Kỹ sư FinTecB
E4 Nhà phân tích dữ liệu và nhà khoa họZ
4 Kỹ sư Roboh
4 Chuyên gia dữ liệ‚
|4 Chuyên gia vận hành máy móc thiết bị Nông nghiệ%
)4 Chuyên gia chuyển đổi kỹ thuật số
27. 2.1 27
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông th
ế
gioi
2.1.4 Xu hướng phát triển kỹ năng trong giai đoạn 2023 - 2027
Theo khảo sát Future of Jobs Survey của World Economic Forum (2023), xu hướng phát
triển kỹ năng sẽ tập trung vào 15 kỹ năng thiết yếu như danh sách bên dưới7
:3 Tư duy phân tíc'
13 Suy nghĩ sáng tạ^
03 Kiến thức công nghZ
,3 Khả năng lãnh đạo và ảnh hưởng xã hộL
$3 Sự kiên cường, linh hoạt và nhanh nhẹP
E3 Tính tò mò và học tập suốt đờL
!3 Am hiểu công nghZ
3 Thiết kế và trải nghiệm người dùnR
3 Động lực và sự tự nhận thứK
:3 Đồng cảm và lắng nghe tích cựK
::3 Quản lý nhân tàL
:13 Định hướng dịch vụ và chăm sóc khách hànR
:03 Quản lý môi trườnR
:,3 Quản lý và vận hành tài nguyêP
:$3 Tiếp thị và truyền thông
Reskilling focus, 2023-2027
Analytical thinking
Creative thinking
AI and big data
Leadership and social influence
Resilience, Flexibility and agility
Curiosity and lifelong learning
Technological literacy
Design and user experience
Motivation and self-awareness
Empathy and active listening
Talent management
Service orientation and customer service
Environmental stewardship
Resource management and operations
Marketing and media
Quality control
Networks and cyber security
Dependability and attention to detail
Systems thinking
Programming
-6
+5
-11
-8
-
+6
-
+10
+1
+1
-2
-5
+9
-1
-1
-2
+5
+12
-
-
28. 2.2
28
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
Trong khuôn khổ Báo cáo lương và Thị trường Lao động năm 2024, chúng tôi chọn lọc và trích dẫn thông tin chính thức đã được công bố rộng rãi trên trang website
của Tổng Cục Thống Kê, liên quan đến các cập nhật về các biến động, cũng như thách thức tại thị trường Việt Nam, cả về thị trường lao động việc làm và về tình hình
kinh tế xã hộiU
}˜ Thị trường lao động việc làm Việt Nam vẫn đang đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức chủ yếu doˆ
0 Sự sụt giảm sức mua ở các thị trường xuất khẩu+
0 Xung đột giữa Nga-Ukraine; lạm phát, giá cả tăng cao, chính sách tiền tệ thắt chặt, tác động của thị trường thế giới,…
Những nguyên nhân này làm cho tổng cầu hàng hóa trên thế giới sụt giảm, nhu cầu nhập khẩu của các thị trường lớn cũng bị suy giảm, dẫn tới các doanh nghiệp
trong nước bị cắt giảm đơn hàng, gây khó khăn cho việc sản xuất.
Điều này dẫn đến tình trạng người lao động tiếp tục bị mất việc, giảm giờ làm, giảm thu nhập, tình trạng này diễn ra từ quý IV năm 2022 và vẫn đang tiếp diễn. Tuy
nhiên theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê, tình trạng này có xu hướng giảm nhiệt bắt đầu từ quý III năm 2023 (thời điểm chúng tôi thu thập thông tin).
Nguồn: Bộ Thống Kê (2023), “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý I năm 2023”, “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý II năm 2023”
và Thông cáo báo chí tình hình lao động 9 tháng đầu năm và quý 3.2023
29. 2.2
29
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
Nguồn: Bộ Thống Kê (2023), “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý I năm 2023”, “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý II năm 2023”
và Thông cáo báo chí tình hình lao động 9 tháng đầu năm và quý 3.2023
Một là, tăng trưởng GDP 6 tháng đầu
năm 2023 thấp hơn mục tiêu đề ra, để đạt
được mục tiêu tăng trưởng 6.5% năm
2023 sẽ là thách thức rất lớn trong bối
cảnh kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với
nhiều rủi ro, đòi hỏi nỗ lực hơn nữa của
Chính phủ, Bộ, ngành, địa phương cùng
với sự đồng lòng, quyết tâm của cộng
đồng doanh nghiệp và người dân.
Hai là, sản xuất công nghiệp tuy có
chuyển biến tích cực nhưng còn chậm,
chưa phục hồi hoàn toàn so với cùng kỳ
năm 2022, nhất là ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo do nhu cầu thế giới sụt
giảm đối với các ngành công nghiệp xuất
khẩu chủ lực của Việt Nam như điện tử,
dệt may, gỗ,… Chỉ số IIP (chỉ tiêu đánh giá
tốc độ phát triển sản xuất ngành công
nghiệp hàng tháng, quí, năm) trong 8
tháng năm 2023 của một số ngành trọng
điểm trong xuất khẩu giảm như: Sản xuất
sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản
phẩm quang học giảm 3.9%; chế biến gỗ
và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, sản
xuất giấy và sản phẩm từ giấy cùng giảm
4.8%; sản xuất trang phục giảm 5.2%…
Ba là, hoạt động xuất, nhập khẩu sụt
giảm và chịu tác động tiêu cực từ khó
khăn của kinh tế thế giới. Trong 8 tháng
năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập
khẩu đạt 436.44 tỷ USD, giảm 12.8% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu
đạt 228.17 tỷ USD, giảm 9.8%; nhập khẩu
đạt 208.27 tỷ USD, giảm 15.9%.
a Kinh tế nước ta đang tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức ở phía trước:
30. 2.2
30
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
Nguồn: Bộ Thống Kê (2023), “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý I năm 2023”, “Thông cáo báo chí về tình hình lao động việc làm quý II năm 2023”
và Thông cáo báo chí tình hình lao động 9 tháng đầu năm và quý 3.2023
Bốn là, Doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: Trong 8 tháng
năm 2023, hoạt động của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, vốn đăng ký của doanh
nghiệp thành lập mới đạt 969.6 nghìn tỷ đồng, giảm 14.7% so với cùng kỳ năm 2022.
Những khó khăn của Doanh nghiệp chủ yếu do tác động của cả yếu tố bên ngoài và nội
tại nền kinh tế, cụ thể lài
ž Khả năng chống chịu của doanh nghiệp bị suy giảm sau thời gian ảnh hưởng của dịch
Covid-19~
ž Một số hạn chế của môi trường kinh doanh chưa được khắc phục ngay, đang là rào
cản đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp~
ž Các vấn đề về tài chính như khả năng tiếp cận vốn vay, khả năng hấp thụ vốn và đáp
ứng điều kiện vay vốn của doanh nghiệp còn ở mức thấp~
ž Chi phí sản xuất đầu vào vẫn ở mức cao trong khi thị trường đầu ra khó khăn, đơn
hàng xuất khẩu giảm~
ž Thị trường lao động gặp khó khăn khi doanh nghiệp phải giảm giờ làm, giảm lương,
cắt giảm lao động do thiếu đơn hàng sản xuất trong nước và xuất khẩu…
Năm là, đầu tư nước ngoài vẫn còn gặp
nhiều khó khăn khi các nhà đầu tư chưa
mở rộng quy mô đầu tư vào các dự án
đang hoạt động ở Việt Nam. Tính đến
20/8/2023, vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
tăng thêm đạt 4.54 tỷ USD, là mức thấp
nhất so với cùng kỳ các năm 2020-2023,
giảm 39.7% so với cùng kỳ năm trước.
Kinh tế nước ta đang tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức ở phía trước:
31. 2.2
31
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
Phần tiếp theo của Báo cáo lương và Thị trường Lao động năm 2024, chúng tôi công bố các
kết quả số liệu thu được thông qua khảo sát đối với Đại diện Doanh Nghiệp và Ứng Viên/
Người lao động về tác động của biến động thị trường đến hoạt động của Doanh Nghiệp và chi
tiết các yếu tố liên quan đến công việc của Ứng Viên.
32. 2.2
32
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
KhaO SÁT -
Đ!
Ố
I voI DOANH NGHiêP
33. Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
33
2.2.1 Thực trạng Doanh nghiệp
trên thị trường
Tỷ lệ Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi các biến
động thị trường trong năm 2023 (theo từng
nhóm ngành).
Nhìn chung: Theo kết quả khảo sát, có đến
454/ 555 Doanh nghiệp trả lời có bị ảnh hưởng
bởi các biến động thị trường trong năm 2023,
chiếm 82.2%.
Các doanh nghiệp bị ảnh hưởng này trải dài
trong nhiều ngành hàng, với mức độ bị ảnh
hưởng khác nhau, có thể kể đến như:³
Ngân hàng³
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng³
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản³
Tự động hóa/ Ô tô³
Xây dựng/ Bất động sản³
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu
dùng nhan8
Thiết bị điện t¹
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến và
Công nghệ tài chính.
Tỷ lệ Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi các biến động
thị trường trong năm 2023 (theo từng nhóm ngành)
0% 25% 50% 75% 100%
82,2% 17,8%
Tất cả nhóm ngành
75% 25%
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
75% 25%
Bảo hiểm
33,3%
66,7%
Chứng khoán
68,6% 31,4%
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
83,3% 16,7%
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
76,9% 23,1%
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
82,9% 17,1%
Dịch vụ tư vấn
83,3% 16,7%
Dược phẩm
76,9% 23,1%
Giáo dục
20,5%
79,5%
Hóa chất / Vật liệu xây dựng + Bao bì / In ấn / Nhựa
68,2% 31,8%
Khách sạn Du lịch
24,2%
75,8%
May mặc/ Dệt may/ Da giày
75% 25%
Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí
100%
Ngân hàng
81,8% 18,2%
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
12,5%
87,5%
Nông nghiệp
96% 4%
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
13,3%
86,7%
Thiết bị điện tử
12,5%
87,5%
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
31,3%
68,6%
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
92,6% 7,4%
Tự động hóa/ Ô tô
3,7%
96,3%
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng
8,2%
91,8%
Xây dựng/ Bất động sản
Có bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
2.2
34. 34
Những biện pháp nhân sự mà Doanh nghiệp đã và đang
áp dụng để ứng phó với các biến động thị trường
0% 20% 40% 60% 80%
68,7%
Cắt giảm nhân sự
52,6%
Ngưng tuyển dụng mới
46,9%
Tăng cường đào tạo chuyên môn và kỹ năng mềm cho nhân viên
43,2%
Điều chuyển nhân sự nội bộ
14,1%
Cắt giảm giờ làm
12,1%
Cắt giảm các khoản phụ - trợ cấp
11,7%
Cắt giảm lương, thưởng
9,9%
Chỉ tuyển dụng nhân viên thời vụ/ Người làm việc tự do
3,1%
Hạn chế tuyển dụng mới
2,4%
Duy trì hoạt động/ Không thay đổi
1,8%
Nâng cao chất lượng Sản phẩm/ Dịch vụ/ Hệ thống/ Nhân sự
1,3%
Cắt giảm các chi phí không cần thiết
0,7%
Sa thải hàng loạt
2.2.1 Thực trạng Doanh nghiệp
trên thị trường
Những biện pháp nhân sự mà Doanh nghiệp bị
ảnh hưởng đã và đang áp dụng để ứng phó với
các biến động thị trường:
Đối với những Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi
các biến động thị trường trong năm 2023, biện
pháp ứng phó được lựa chọn nhiều nhất chính là
cắt giảm nhân sự, với 68.7% bình chọn. Đứng thứ
hai là biện pháp ngưng tuyển dụng mới, với
52.6% bình chọn.
Góp mặt trong top 5 biện pháp được Doanh
nghiệp áp dụng nhiều nhất còn có tăng cường
đào tạo chuyên môn và kỹ năng mềm cho nhân
viên (chiếm 46.9%), điều chuyển nhân sự nội bộ
(chiếm 43.2%), và cắt giảm giờ làm (chiếm 14.1%).
Nhung biÎ
ế
n đông moi vÎ
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
2.2
35. Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
35
2.2.1 THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP
TRÊN THỊ TRƯỜNG -
VỚI DOANH NGHIỆP BỊ ẢNH HƯỞNG (*)
Quy mô cắt giảm nhân sự (nếu có) tại Doanh
nghiệp trong năm 2023:
Quy mô cắt giảm nhân sự (nếu có) tại Doanh nghiệp trong năm 2023
0% 25% 50% 75% 100% 125%
90,7% 7,1% 1,9% 0,3%
Tất cả nhóm ngành
90,9% 9,1%
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
100%
Bảo hiểm
100%
Chứng khoán
90,9% 9,1%
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
100%
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
80% 20%
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
5%
85% 10%
Dịch vụ tư vấn
100%
Dược phẩm
93,8% 6,3%
Giáo dục
100%
Hóa chất / Vật liệu xây dựng + Bao bì / In ấn / Nhựa
90% 10%
Khách sạn Du lịch
18,8%
81,3%
May mặc/ Dệt may/ Da giày
100%
Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí
100%
Ngân hàng
100%
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
91,7% 8,3%
Nông nghiệp
94,4% 5,6%
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
89,5% 10,5%
Thiết bị điện tử
94,4% 5,6%
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
10%
90%
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
100%
Tự động hóa/ Ô tô
100%
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng
10%
77,5% 12,5%
Xây dựng/ Bất động sản
Cắt giảm dưới 25% nhân sự
Cắt giảm từ 50% đến dưới 75% nhân sự
Cắt giảm từ 25% đến dưới 50% nhân sự
Cắt giảm trên 75% nhân sự
2.2
(*) Dựa trên kết quả khảo sát từ 454/ 555 Doanh nghiệp
có bị ảnh hưởng bởi các biến động thị trường trong năm 2023.
36. Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
36
2.2
2.2.1 Thực trạng Doanh nghiệp trên thị trường
Quy mô cắt giảm nhân sự (nếu có) tại Doanh nghiệp trong năm 2023:
Xét riêng Doanh nghiệp đã áp dụng biện pháp cắt giảm nhân sự (trên tổng số Doanh nghiệp
có bị ảnh hưởng bởi các biến động thị trường), các ngành nghề sau có 100% Doanh nghiệp cắt
giảm với quy mô dưới 25%, đây cũng là quy mô cắt giảm chiếm đa số trong các ngành nghề:
Ngân hàng, Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng, Tự động hóa/ Ô tô, Hóa chất/ Vật liệu xây
dựng Bao bì/ In ấn/ Nhựa, Dược phẩm, Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, Năng lượng/ Năng
lượng tái tạo Dầu khí, Bảo hiểm, Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật.
Quy mô cắt giảm từ 25% đến dưới 50% nhân sự chiếm tỷ trọng ít hơn, chủ yếu trong các
ngành nghề Chứng khoán (chiếm 100% Doanh nghiệp), Dịch vụ Tài chính Tư vấn (chiếm
20.0% Doanh nghiệp) và May mặc/ Dệt may/ Da giày (chiếm 18.8%)
Theo kết quả khảo sát, có rất ít Doanh nghiệp lựa chọn cắt giảm nhân sự với quy mô lớn. Cắt
giảm từ 50% đến dưới 75% nhân sự xuất hiện trong 2 ngành Xây dựng/ Bất động sản và Dịch
vụ tư vấn với cùng tỷ lệ là 10.0% Doanh nghiệp.
Duy nhất ngành Dịch vụ tư vấn có tình trạng cắt giảm trên 75% nhân sự, chiếm 5.0%.
(*) Dựa trên kết quả khảo sát từ 454/ 555 Doanh nghiệp
có bị ảnh hưởng bởi các biến động thị trường trong năm 2023.
37. 37
Kế hoạch tuyển dụng trong 1 năm tới của Doanh nghiệp
0% 20% 40% 60%
59,1%
Tuyển dụng thêm dưới 25% nhân sự
18,4%
Không có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân sự
15,3%
Tuyển dụng thêm từ 25% - 50% nhân sự
4,5%
Chỉ tuyển dụng thêm nhân sự thời vụ/ người lao động tự do
4,1%
Tuyển dụng thêm từ 50% - 75% nhân sự
1,3%
Tuyển dụng thêm trên 75% nhân sự
2.2.2 Kế hoạch tuyển dụng của Doanh nghiệp
trong 1 năm tới
Trong tổng số Doanh nghiệp tham gia khảo sát, có đến 59.1% trả lời sẽ
tuyển dụng thêm dưới 25% nhân sự trong 1 năm tới.
Không có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân sự và tuyển dụng thêm
từ 25% - 50% nhân sự có tỷ lệ lựa chọn xấp xỉ nhau, lần lượt đứng thứ
2 và thứ 3 với 18.4% và 15.3% lựa chọn.
Đặc biệt, một số Doanh nghiệp lựa chọn chỉ tuyển dụng thêm nhân
sự thời vụ/ người lao động tự do trong 1 năm tới (chiếm 4.5%).
Có rất ít Doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân sự số lượng lớn
trong 1 năm tới. Cụ thể, nhu cầu tuyển dụng thêm từ 50% - 75% nhân
sự và tuyển dụng thêm trên 75% nhân sự chỉ chiếm lần lượt 1.4% và
1.3%, xếp cuối cùng trong kết quả khảo sát.
Nhungbi’ếnđôngmoiv’ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
2.2
38. 38
Các phòng ban mà Doanh nghiệp sẽ ưu tiên tuyển dụng trong 1 năm tới
2.2.2 Kế hoạch tuyển dụng của Doanh nghiệp
trong 1 năm tới
Các phòng ban mà Doanh nghiệp sẽ ưu tiên tuyển dụng trong 1
năm tới:
Kinh doanh/ bán hàng là phòng ban mà Doanh nghiệp sẽ ưu tiên
tuyển dụng nhiều nhất trong 1 năm tới khi có đến 62.3% Doanh
nghiệp tham gia khảo sát lựa chọn.
Đứng thứ 2 và thứ 3 trong danh sách này là phòng ban sản xuất
(chiếm 26.1%) và truyền thông/ tiếp thị (chiếm 19.8%).
Ngoài ra, các phòng ban dịch vụ khách hàng, nghiên cứu và phát
triển, công nghệ thông tin cũng được Doanh nghiệp ưu tiên lựa
chọn, với tỷ trọng lần lượt là 18.2%, 17.7%, và 16.9%.
Phòng ban kỹ thuật (chiếm 4.3%), hành chính tổng hợp (chiếm 2.9%)
được Doanh nghiệp hạn chế ưu tiên tuyển dụng hơn trong giai đoạn
12 tháng tới, dựa trên kết quả khảo sát.
Nhung biº
ế
n đông moi vº
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
2.2
0% 20% 40% 60% 80%
62,3%
Kinh doanh/ Bán hàng
26,1%
Sản xuất
19,8%
Truyền thông/ Tiếp thị
18,2%
Dịch vụ khách hàng
17,7%
Nghiên cứu và phát triển
16,9%
Công nghệ thông tin
11,5%
Tài chính/ Kế toán
5,2%
Nhân sự
4,9%
Pháp lý và tuân thủ
4,3%
Kỹ thuật
2,9%
Hành chính tổng hợp
39. 39
Những yếu tố của Ứng viên mà Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng
0% 20% 40% 60%
51,7%
Giải quyết vấn đề
50,3%
Có từ 1 - 3 năm kinh nghiệm làm việc
48,8%
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
47,6%
Ngoại ngữ
42,7%
Thích ứng với thay đổi
41,4%
Kỹ năng hợp tác
39,8%
Tư duy phân tích
37,1%
Tư duy sáng tạo
35,9%
Khả năng phục hồi, linh hoạt và nhanh nhẹn
30,3%
Có từ 3 - 5 năm kinh nghiệm làm việc
29,4%
Hiểu biết về công nghệ
28,3%
Năng lực tự thúc đẩy bản thân
25,9%
Sự đồng cảm lắng nghe tích cực
22,3%
Kỹ năng tin học văn phòng
16,9%
Tư duy phản biện
16,6%
Sự tò mò và học tập suốt đời
15,3%
Hiểu biết về kỹ thuật số
13,7%
Quản lý chất lượng
13,3%
Có ít hơn 1 năm kinh nghiệm làm việc
11,5%
Khả năng lãnh đạo ảnh hưởng xã hội
9,5%
Có từ 5 - 10 năm kinh nghiệm làm việc
9,5%
Tiếp thị Xây dựng thương hiệu cá nhân
3,1%
Có trên 10 năm kinh nghiệm làm việc
2,9%
Khác
2.2.2 Kế hoạch tuyển dụng của Doanh nghiệp
trong 1 năm tới
Những yếu tố của Ứng viên mà Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng:
Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động như hiện tại, Ứng viên có
kinh nghiệm làm việc, đáp ứng khả năng thích ứng, giải quyết vấn đề,...
được Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng hơn cả.
Cụ thể, yếu tố giải quyết vấn đề đứng đầu tiên, với 51.7% lựa chọn từ
Doanh nghiệp. Ngay sau đó là yếu tố có từ 1 - 3 năm kinh nghiệm làm
việc (chiếm 50.3%) và kỹ năng giao tiếp hiệu quả (chiếm 48.8%).
Đứng thứ 4 và thứ 5 trong kết quả khảo sát là yếu tố ngoại ngữ và thích
ứng với thay đổi, lần lượt chiếm 47.6% và 42.7%.
Cũng theo kết quả khảo sát, có không ít yếu tố khác của Ứng viên được
Nhà tuyển dụng quan tâm và ưu tiên khi tuyển dụng như kỹ năng hợp
tác, tư duy phân tích, tư duy sáng tạo, khả năng phục hồi, linh hoạt và
nhanh nhẹn,...
Nhungbi¦ế
nđôngmoiv¦ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
2.2
40. 2.2
40
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
2.2.2 Kế hoạch tuyển dụng của Doanh nghiệp
trong 1 năm tới
Trong bối cảnh hiện tại, cấp bậc Đã có kinh nghiệm (nhưng chưa phải
quản lý) được Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng nhiều nhất, tiếp theo
sẽ là Mới tốt nghiệp và Quản lý bộ phận. Nhu cầu tuyển thấp nhất
dành cho Thực tập sinh và Giám đốc.
41. KhaO SÁT Đ
Ố
I VoI uNG VIÊN
/ NGuoI LAO ĐôNG
-
2.2 41
Nhung bi%
ế
n đông moi v%
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
42. 2.2
Tình trạng mất việc
Tỷ lệ đã tìm được việc làm mới sau khi mất việc làm của
Ứng viên/ Người lao động theo từng nhóm ngành
42
0% 25% 50% 75% 100%
Tát cả các nhóm ngành
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
Bảo hiểm
Chứng khoán
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
Dịch vụ tư vấn
Dược phẩm
Giáo dục
Hóa chất/ Vật liệu xây dựng Bao bì/ In ấn/ Nhựa
Khách sạn Du lịch
May mặc/ Dệt may/ Da giày
Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí
Ngân hàng
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
Nông nghiệp
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
Thiết bị điện tử
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
Tự động hóa/ Ô tô
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng
Xây dựng/ Bất động sản
11.4%
15.5%
7.3%
10.0%
12.3%
7.7%
11.6%
13.1%
9.1%
8.0%
9.3%
14.5%
8.0%
6.6%
11.3%
3.9%
7.5%
10.8%
10.8%
13.4%
11.8%
6.4%
14.5%
15.7%
11.2%
11.1%
11.0%
4.0%
11.4%
7.7%
14.3%
10.5%
12.8%
6.3%
13.4%
11.8%
15.5%
16.0%
7.5%
5.9%
5.7%
6.5%
10.4%
12.0%
8.2%
12.2%
11.0%
14.8%
69.2%
67.7%
72.0%
78.0%
68.6%
72.5%
64.6%
68.1%
71.3%
72.7%
69.1%
65.8%
71.1%
73.6%
71.2%
84.3%
75.5%
81.3%
74.3%
68.1%
71.8%
73.7%
67.5%
56.0%
Bị mất việc và chưa
tìm được công việc mới
Bị mất việc và đã tìm được
công việc thời vụ/ công việc
tự do mới
Bị mất việc và đã tìm được
công việc toàn thời gian mới
Bị mất việc và
tự kinh doanh riêng
Có nguy cơ bị mất việc
Không bị mất việc và
vẫn làm việc ổn định
Nhungbi^ếnđôngmoiv^ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
2.2.3 Thực trạng thị trường
lao động Việt Nam với Ứng
viên/ Người lao động
TÌNH TRẠNG MẤT VIỆC
Tỷ lệ đã tìm được việc làm mới sau khi
mất việc làm của Ứng viên/ Người lao
động theo từng nhóm ngành:
43. 2.2 43
TÌNH TRẠNG MẤT VIỆC
Tỷ lệ đã tìm được việc làm mới sau khi mất việc làm của Ứng viên/
Người lao động theo từng nhóm ngành:
Nhìn chung:
Trong năm 2023, phần lớn Ứng viên/ Người lao động không bị mất việc
và vẫn làm việc ổn định khi tỷ lệ lựa chọn lên đến 69.2%, kết quả tương
tự khi xem xét kỹ hơn trong từng ngành nghề.
Đồng thời, vẫn còn một bộ phận Ứng viên/ Người lao động có nguy cơ
bị mất việc, chiếm 11.2%.
Đối với những cá nhân bị mất việc trong năm 2023, tỷ lệ đã tìm được
công việc mới được phản ánh như sau:
Bị mất việc và chưa tìm được công việc mới: chiếm 11.4%
Bị mất việc và đã tìm được công việc thời vụ/ công việc tự do mới:
chiếm 2.0%
Bị mất việc và đã tìm được công việc toàn thời gian mới: chiếm
4.5%
Bị mất việc và tự kinh doanh riêng: chiếm 1.5%
Có thể thấy rằng, tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động tìm được việc làm mới
sau khi mất việc vẫn còn tương đối thấp.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Theo từng ngành nghề:
Khi xem xét chi tiết hơn, tất cả 23 ngành nghề đều duy trì được tỷ lệ không bị
mất việc và vẫn làm việc ổn định trên 50%, trong đó cao nhất là các Ngành
thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật (chiếm 84.3%), Sản xuất có vốn
đầu tư của Nhật Bản (chiếm 81.3%) và Chứng khoán (chiếm 78.0%). Bên cạnh
đó, các ngành Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí, May mặc/ Dệt
may/ Da giày và Hóa chất/ Vật liệu xây dựng Bao bì/ In ấn/ Nhựa có
nguy cơ bị mất việc cao nhất, lần lượt chiếm 16.0%, 15.5% và 13.4%.
Xét về tình trạng bị mất việc, các ngành sau có tỷ lệ cao nhất, cụ thể:
Bị mất việc và chưa tìm được công việc mới: ngành Xây dựng/ Bất
động sản, chiếm 15.7%
Bị mất việc và đã tìm được công việc thời vụ/ công việc tự do mới:
ngành Giáo dục, chiếm 5.7%
Bị mất việc và đã tìm được công việc toàn thời gian mới: ngành Dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, chiếm 8.8%
Bị mất việc và tự kinh doanh riêng: ngành thương mại, dịch vụ có vốn
đầu tư của Nhật, chiếm 3.9%.
NhungbiŸếnđôngmoivŸềthitruong
laođôngtaiViêtNam
44. 2.2
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
44
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng
viên/ Người lao động tại các Doanh nghiệp
Khi được khảo sát về tình trạng tăng/ giảm
lương của Ứng viên/ Người lao động trong năm
2023, tăng lương và lương không đổi chiếm đa
số, với tỷ lệ xấp xỉ nhau lần lượt là 44.4% (tương
ứng với 1,777/ 4,001 lựa chọn) và 44.1% (tương
ứng với 1,763/ 4,001 lựa chọn). Số Ứng viên/
Người lao động bị giảm lương chỉ chiếm thiểu
số với 11.5%, tương ứng với 461/ 4,001 lựa chọn.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao
động Việt Nam với Ứng viên/
Người lao động
TÌNH TRẠNG T
ĂNG/ GIẢM LƯƠNG CỦA ỨNG VIÊN/
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NĂM 2023
44.4%
11.5%
44.1%
Giảm lương
Tăng lương
Lương không đổi
45. 45
Về mức của Ứng viên/ Người lao động trong
năm 2023 (*):
Dựa vào kết quả từ 1,777/ 4,001 Ứng viên/ Người lao động
được tăng lương trong năm 2023, có đến 43.3% có mức
tăng lương từ 5% đến dưới 10%. Mức lương tăng ít hơn 5%
đứng thứ 2 trong kết quả khảo sát, chiếm 18.6%.
Có tỷ lệ thấp hơn không đáng kể là mức tăng lương từ 10%
đến dưới 15% và từ 15% đến dưới 20%, lần lượt chiếm tỷ lệ
16.1% và 14.9%. Đặc biệt, có 2.7% cho biết được tăng lương từ
20% trở lên.
Bên cạnh đó, có một bộ phận ứng viên, chiếm 2.3% không
có thông tin về mức tăng lương của mình trong năm 2023
và 2.1% có mức tăng lương phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát.
tăng lương
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng viên/ Người
lao động tại các Doanh nghiệp
(*) Dựa trên kết quả khảo sát
1,777/ 4,001 Ứng viên/ Người lao
động được tăng lương trong
năm 2023.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
mức TĂNG lương của Ứng viên/ Người lao động
trong năm 2023
18.6%
2.3%
2.1%
2.7%
14.9%
16.1%
43.3%
Ít hơn 5%
Từ 10% đến dưới 15%
Từ 20% trở lên
Từ 5% đến dưới 10%
Từ 15% đến dưới 20%
Phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát
Không có thông tin
2.2 Nhungbiyếnđôngmoivyềthitruong
laođôngtaiViêtNam
46. 46
Về mức của Ứng viên/ Người lao động trong
năm 2023 (*):
Theo kết quả từ 461/ 4,001 Ứng viên/ Người lao động bị
giảm lương trong năm 2023, mức giảm từ 15% đến dưới
20% chiếm đa số với 38.8% lựa chọn.
Trong top 5 là mức giảm từ 5% đến dưới 10%, từ 10% đến
dưới 15%, và ít hơn 5%, với tỷ lệ lần lượt là 20.8%, 15.0% và
8.2%.
Có một số Ứng viên/ Người lao động có mức lương bị giảm
khá lớn, cụ thể là từ 20% trở lên, chiếm 6.5%.
Bên cạnh đó vẫn còn một bộ phận không có thông tin về
mức giảm lương của mình trong năm 2023 (chiếm 5.6%) và
mức giảm phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát (chiếm 5.0%).
giảm lương
(*) Dựa trên kết quả khảo sát
461/ 4,001 Ứng viên/ Người lao
động bị giảm lương trong
năm 2023.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
mức giảm lương của Ứng viên/ Người lao động
trong năm 2023
8.2%
20.8%
5.6%
5.0%
6.5%
38.8%
15.0%
Ít hơn 5%
Từ 10% đến dưới 15%
Từ 20% trở lên
Từ 5% đến dưới 10%
Từ 15% đến dưới 20%
Phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát
Không có thông tin
2.2 Nhungbicếnđôngmoivcềthitruong
laođôngtaiViêtNam
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng viên/ Người
lao động tại các Doanh nghiệp
47. 47
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động nhận được
trong năm 2023 (*):
Xét về chế độ phúc lợi bắt buộc (*), phần lớn Ứng viên/
Người lao động nhận được đầy đủ phúc lợi bắt buộc từ Tổ
chức/ Doanh nghiệp mà họ đang làm việc, chiếm 69.9%.
Một bộ phận nhận được phúc lợi bắt buộc nhưng không
đầy đủ, chiếm 10.0%.
Mặc dù là chế độ phúc lợi bắt buộc, thế nhưng vẫn có đến
9.6% Ứng viên/ Người lao động không nhận được bất kỳ
phúc lợi bắt buộc nào, và 5.5% không quan tâm/ không có
thông tin.
Cũng theo kết quả khảo sát, vẫn có đến 4.9% ứng viên/ người
lao động đang không làm việc tại tổ chức/ Doanh nghiệp.
phúc lợi bắt
buộc
(*) Chế độ phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 loại Bảo hiểm xã hội:
Trợ cấp ốm đau, Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, Thai sản, Hưu
trí, Tử tuất; Dựa trên kết quả khảo sát Ứng viên/ Người lao động có làm
việc tại Tổ chức/ Doanh nghiệp trong năm 2023.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động 69.9%
4.9%
9.6%
5.5%
10.0%
Có, tôi nhận được đầy đủ
phúc lợi bắt buộc
Không quan tâm/ Không
có thông tin
Tôi đang không làm việc
tại tổ chức/ doanh nghiệp
Có, tôi nhận được phúc lợi
bắt buộc nhưng không
đầy đủ
Không, tôi không nhận
được bất kỳ phúc lợi bắt
buộc nào
2.2 Nhungbi ếnđôngmoivềthitruong
laođôngtaiViêtNam
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng viên/ Người
lao động tại các Doanh nghiệp
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động nhận được
phúc lợi bắt buộc trong năm 2023
48. 48
Thưởng và các phúc lợi khác mà Ứng viên/ Người lao
động nhận được từ Doanh nghiệp trong năm 2023 (*)
Khi được hỏi về thưởng và các phúc lợi khác mà Ứng viên/
Người lao động nhận được từ Doanh nghiệp trong năm
2023, thưởng dịp lễ tết, ngày nghỉ trong năm là chế độ có
tỷ lệ bình chọn cao nhất, chiếm tới 49.1%. Theo sau là chế độ
Bảo hiểm y tế cá nhân, với 41.6% lựa chọn.
Ngoài ra góp mặt trong top 5 còn có các chế độ thưởng và
phúc lợi khác, bao gồm nghỉ phép trên 12 ngày (chiếm
39.0%), phụ cấp ăn uống (chiếm 32.0%) và phụ cấp đi lại
(chiếm 30.7%).
Một số chế độ thưởng và phúc lợi khác mà Ứng viên/ Người
lao động ít được nhận nhất như là các chương trình đào
tạo tại nước ngoài, trợ cấp tiền học, quyền sở hữu cổ
phiếu/ ESOP, lần lượt chiếm 4.2%, 3.8% và 2.3%.
Đồng thời, vẫn còn một số ít người tham gia khảo sát chia
sẻ rằng họ không có thưởng và phúc lợi khác, chiếm 1.5%.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng viên tại các
Doanh nghiệp
Thưởng và các phúc lợi khác mà Ứng viên/ Người lao động
nhận được từ Doanh nghiệp trong năm 2023
(*) Dựa trên kết quả khảo sát các Ứng viên/ Người lao động có làm việc tại Tổ chức/ Doanh nghiệp
trong năm 2023.
0% 10% 20% 30% 40% 50%
49.1%
41.6%
39.0%
32.0%
30.7%
30.3%
27.4%
26.3%
19.7%
19.5%
10.2%
10.1%
8.6%
6.3%
5.7%
4.2%
3.8%
2.3%
1.5%
0.4%
Thưởng dịp lễ tết, ngày nghỉ trong năm
Bảo hiểm y tế cá nhân
Nghỉ phép trên 12 ngày
Phụ cấp ăn uống
Phụ cấp đi lại
Các chương trình đào tạo nội bộ
Trợ cấp điện thoại
Bảo hiểm tai nạn 24/7
Thưởng doanh số
Thưởng hàng quí/ nửa năm
Mua sản phẩm giá ưu đãi
Thưởng hàng tháng
Bảo hiểm y tế quốc tế
Tạm ứng lương
Phụ cấp làm việc từ xa
Các chương trình đào tạo tại nước ngoài
Trợ cấp tiền học
Quyền sở hữu cổ phiếu/ ESOP
Không có thưởng và phúc lợi khác
Khác
2.2
NhungbiÅế
nđôngmoivÅềthitruong
laođôngtaiViêtNam
49. 49
Về những hỗ trợ mà Ứng viên/ Người lao động nhận
được từ Doanh nghiệp khi phải đối mặt với làn sóng cắt
giảm nhân sự (*):
Đối với những Ứng viên/ Người lao động đối mặt với làn
sóng cắt giảm nhân sự, thanh toán tiền lương đầy đủ và
kịp thời là hỗ trợ nhận được nhiều nhất, chiếm 24.6%. Bên
cạnh đó, các chế độ trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp thôi
việc cũng được Doanh nghiệp áp dụng nhiều khi phải cắt
giảm nhân sự, lần lượt đứng thứ 2 và thứ 3 với tỷ lệ lựa chọn
là 17.2% và 16.0%.
Chính sách hỗ trợ thêm bằng hiện vật/ sản phẩm của
Doanh nghiệp và quyền sở hữu cổ phiếu/ ESOP được áp
dụng ít nhất khi tỷ lệ lựa chọn chỉ đạt lần lượt là 1.6% và
0.9%.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Tình trạng lương, thưởng phúc lợi của Ứng viên tại các
Doanh nghiệp
những hỗ trợ mà Ứng viên/ Người lao động nhận được từ
Doanh nghiệp khi phải đối mặt với làn sóng cắt giảm nhân sự
(*) Dựa trên kết quả khảo sát các Ứng viên/ Người lao động phải đối mặt
mới “làn sóng” cắt giảm nhân sự trong năm 2023.
0% 5% 10% 15% 20% 25%
24.6%
17.2%
16.0%
13.1%
11.5%
5.0%
4.9%
3.8%
3.8%
1.6%
0.9%
Thanh toán tiền lương đầy đủ
và kịp thời
Trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp thôi việc
Thanh toán bằng tiền những ngày
nghỉ phép còn lại
Ưu tiên thanh toán đầy đủ bảo hiểm
Cam kết tái tuyển dụng
Kết nối với việc làm mới
Chính sách hỗ trợ thêm bằng tiền lương
Không nhận được hỗ trợ
Chính sách hỗ trợ thêm bằng hiện vật/
sản phẩm của doanh nghiệp
Quyền sở hữu cổ phiếu/ ESOP
2.2
Nhungbi=ếnđôngmoiv=ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
50. 50
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động lựa chọn chuyển
đổi nhóm ngành (theo từng nhóm ngành)
0% 25% 50% 75% 100%
42.1%
13.4%
50.7%
14.5%
33.3%
17.3%
48.0%
14.0%
34.1%
11.9%
31.9%
14.3%
42.9%
12.2%
40.3%
17.3%
39.6%
11.0%
39.2%
11.9%
46.4%
13.9%
46.1%
11.8%
46.0%
11.2%
33.0%
14.2%
45.3%
15.6%
43.1%
13.7%
35.8%
13.2%
48.2%
10.8%
47.0%
13.7%
40.2%
14.9%
39.1%
18.2%
43.6%
19.2%
39.0%
9.6%
46.3%
12.0%
Tát cả các nhóm ngành
Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng
Bảo hiểm
Chứng khoán
Công nghệ thông tin/ Viễn thông
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ Tài chính Tư vấn
Dịch vụ tư vấn
Dược phẩm
Giáo dục
Hóa chất/ Vật liệu xây dựng Bao bì/ In ấn/ Nhựa
Khách sạn Du lịch
May mặc/ Dệt may/ Da giày
Năng lượng/ Năng lượng tái tạo Dầu khí
Ngân hàng
Ngành thương mại, dịch vụ có vốn đầu tư của Nhật
Nông nghiệp
Sản xuất có vốn đầu tư của Nhật Bản
Thiết bị điện tử
Thực phẩm và đồ uống/ Ngành hàng tiêu dùng nhanh
Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính
Tự động hóa/ Ô tô
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng
Xây dựng/ Bất động sản
44.4%
34.8%
49.4%
38.0%
54.1%
53.8%
33.9%
42.4%
49.4%
48.9%
39.7%
42.1%
42.8%
52.8%
39.2%
43.1%
50.9%
41.0%
39.4%
44.9%
42.7%
37.2%
51.3%
41.7%
2.2.3 Thực trạng thị trường lao
động Việt Nam với Ứng viên/
Người lao động
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động lựa chọn chuyển
đổi nhóm ngành (theo từng nhóm ngành)
Quyết định chuyển sang một nhóm ngành mới
trong năm 2023:
2.2
Nhung bi'
ế
n đông moi v'
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
51. 51
Quyết định chuyển sang một nhóm ngành mới trong năm 2023
Khi được hỏi về quyết định chuyển đổi công việc sang một nhóm ngành khác trong 1 năm tới,
hầu hết Ứng viên và Người lao động không có dự định hoặc đang xem xét dự định với tỷ lệ
khá xấp xỉ nhau, lần lượt là 44.4% và 42.1%.
Chỉ có rất ít Ứng viên/ Người lao động đã chuyển đổi công việc sang một nhóm ngành khác,
chiếm 13.4%.
Khi xem xét kỹ hơn theo từng ngành nghề cụ thể, tỷ lệ lựa chọn không có dự định chuyển đổi
công việc sang nhóm ngành khác chiếm hơn một nửa tỷ lệ bình chọn tại các ngành sau:
Nông nghiệp (chiếm 50.9%), Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng (chiếm 51.3%), Năng lượng/
Năng lượng tái tạo Dầu khí (chiếm 52.8%), Dịch vụ chăm sóc sức khỏe (chiếm 53.8%), Công
nghệ thông tin/ Viễn thông (chiếm 54.1%).
Xét về tỷ lệ lựa chọn đang xem xét dự định chuyển đổi công việc sang nhóm ngành khác, chỉ
có duy nhất ngành Bán lẻ/ Bán buôn Chuỗi nhà hàng chiếm hơn một nửa tỷ lệ bình chọn,
cụ thể là 50.7%.
Đối với lựa chọn đã chuyển đổi công việc sang nhóm ngành khác, các ngành Dịch vụ tư vấn,
Bảo hiểm, Thương mại điện tử/ Dịch vụ trực tuyến Công nghệ tài chính, Tự động hóa/ Ô
tô có tỷ lệ cao nhất trên tổng số 23 ngành nghề, chiếm lần lượt là 17.3%, 17.3%, 18.2% và 19.2%.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động Việt Nam với Ứng viên/
Người lao động
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động lựa chọn chuyển đổi nhóm ngành (theo từng nhóm ngành)
2.2
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
52. 52
Yếu tố tác động tới quyết định chuyển đổi nhóm ngành của
Ứng viên/ Người lao động:
Khi được hỏi về các yếu tố tác động tới quyết định chuyển đổi
nhóm ngành của Ứng viên/ Người lao động, lương là yếu tố tiên
quyết với tỷ lệ lựa chọn nhiều nhất, chiếm tới 69.4%, gần gấp
đôi yếu tố thứ 2 là cơ hội thăng tiến trong công việc (chiếm
37.3%).
Ngoài ra, vẫn còn một số yếu tố khác có tác động tương đối lớn
tới quyết định chuyển đổi nhóm ngành của ứng viên/ người lao
động, bao gồm cơ chế thưởng (chiếm 36.3%), cân bằng giữa
cuộc sống - công việc (chiếm 34.3%), cơ hội học tập và phát
triển (chiếm 33.5%), sự ổn định về hoạt động kinh doanh
(chiếm 33.4%),...
Một số yếu tố khác có tác động ít hơn tới quyết định của Ứng
viên/ Người lao động như là mối quan hệ với đồng nghiệp
(chiếm 17.3%), giá trị cộng đồng mà công việc đem lại (chiếm
15.8%) và sự ứng dụng của công nghệ (chiếm 13.8%).
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động Việt
Nam với Ứng viên/ Người lao động
Tỷ lệ Ứng viên/ Người lao động lựa chọn chuyển đổi nhóm
ngành (theo từng nhóm ngành)
Yếu tố tác động tới quyết định chuyển đổi nhóm ngành
của Ứng viên/ Người lao động
0% 20% 40% 60% 80%
69.4%
37.3%
36.3%
34.3%
33.5%
33.4%
30.4%
30.1%
25.8%
25.2%
24.5%
24.5%
23.9%
23.5%
22.9%
17.3%
15.8%
13.8%
Lương
Cơ hội thăng tiến trong công việc
Cơ chế thưởng
Cân bằng giữa cuộc sống - công việc
Cơ hội học tập và phát triển
Sự ổn định về hoạt động kinh doanh
Thời gian làm việc
Văn hóa công ty
Cơ chế làm việc linh hoạt
Các gói phụ cấp và trợ cấp
Sếp quản lý trực tiếp
Địa điểm làm việc
Sự cam kết và bảo đảm việc làm (Job security)
Mức độ phù hợp về năng lực và kỹ năng chuyên môn
Sự công nhận và khen thưởng
Mối quan hệ với đồng nghiệp
Giá trị cộng đồng mà công việc đem lại
Sự ứng dụng của công nghệ
2.2
Nhungbi˜ếnđôngmoiv˜ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
53. 53
Tâm lý đối mặt với thông tin cơn bão cắt giảm nhân sự
của Ứng viên/ Người lao động:
Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động, nhìn chung
tâm lý của Ứng viên/ Người lao động vẫn khá tích cực khi có
đến 55.2% lựa chọn tích cực đón nhận và chủ động tìm
kiếm công việc mới, cũng như 22.5% lựa chọn tự tin mình
không bị ảnh hưởng khi được hỏi về tâm lý đối mặt với
thông tin cơn bão cắt giảm nhân sự.
Bên cạnh đó, vẫn còn một số bộ phận ứng viên/ người lao
động cảm thấy bất an và lo lắng (chiếm 14.0%). Đây cũng là
tâm lý dễ hiểu khi cơ hội việc làm bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
những tín hiệu không mấy khả quan trên thị trường lao động.
Cũng theo kết quả khảo sát, có 5.9% cảm thấy bình
thường/ không quan tâm khi tiếp nhận thông tin cơn bão
cắt giảm nhân sự, và một số ít Ứng viên/ Người lao động
cảm thấy bất công (chiếm 1.2%) và thất vọng và khó chấp
nhận sự thật (chiếm 1.1%), tuy nhiên tâm lý này chỉ chiếm
thiểu số.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Sự thay đổi về thái độ suy nghĩ của Ứng viên/
Người lao động về thị trường
Tâm l
ý đối mặt với thông tin cơn bão cắt giảm nhân sự
của Ứng viên/ Người lao động
0% 20% 40% 60%
55.2%
22.5%
14.0%
5.9%
1.2%
1.1%
Tích cực đón nhận và chủ động
tìm kiếm công việc mới
Cảm thấy bình thường/ Không
quan tâm
Cảm thấy bất công
Thất vọng và khó chấp nhận sự
thật
Cảm thấy bất an và lo lắng
Tự tin mình không bị ảnh hưởng
2.2 Nhungbioếnđôngmoivoềthitruong
laođôngtaiViêtNam
54. 54
Top 10 giải pháp mà Ứng viên/ Người lao động sử dụng để
không chìm giữa làn sóng cắt giảm nhân sự hàng loạt:
Đứng trước những nguy cơ từ làn sóng cắt giảm nhân sự hàng
loạt, mỗi Ứng viên/ Người lao động cần trang bị cho bản thân
những giải pháp nhằm gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường
lao động. Trong đó, nâng cao kỹ năng mềm hiện có là biện pháp
mà nhiều Ứng viên/ Người lao động áp dụng nhất, chiếm 61.7%.
Theo sau đó là chủ động tìm kiếm trước các cơ hội việc làm, kể
cả khi chưa có nhu cầu, chiếm 53.9%.
Yếu tố tài chính cũng rất quan trọng trong bối cảnh hiện tại. Do đó
quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cũng là một biện pháp được
nhiều người lựa chọn, đứng thứ 3 trong kết quả khảo sát, với tỷ lệ
bình chọn là 51.3%.
Ngoài ra top 10 giải pháp mà Ứng viên/ Người lao động sử dụng
còn có các yếu tố liên quan đến các kỹ năng mềm, mối quan hệ,
sức khỏe tinh thần,... trong đó xây dựng thương hiệu cá nhân cũng
đang dần trở thành một xu hướng mới trên thị trường lao động.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động Việt
Nam với Ứng viên/ Người lao động
Sự thay đổi về thái độ suy nghĩ của Ứng viên/
Người lao động về thị trường
TOP 10 GIẢI PHÁP MÀ ỨNG VIÊN/ NGƯỜI LAO ĐỘNG SỬ DỤNG ĐỂ
KHÔNG CHÌM GIỮA LÀN SÓNG CẮT GIẢM NHÂN SỰ
0% 20% 40% 60% 80%
61.7%
53.9%
51.3%
50.2%
49.4%
45.8%
44.7%
37.9%
34.4%
33.8%
Nâng cao kỹ năng mềm hiện có
Chủ động tìm kiếm trước các cơ hội việc làm, kể cả khi chưa có nhu cầu
Quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Nâng cao năng lực ngoại ngữ
Tái đào tạo/ Học thêm kỹ năng mềm mới
Mở rộng mối quan hệ
Đảm bảo sức khỏe tinh thần
Cập nhật tin tức thị trường
Nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ
Xây dựng thương hiệu cá nhân
2.2 Nhungbiqếnđôngmoivqềthitruong
laođôngtaiViêtNam
55. 55
Những yếu tố mà Ứng viên/ Người lao động ưu tiên khi tìm
kiếm một công việc mới
Đối với Ứng viên/ Người lao động, lương vẫn là một yếu tố cực
kỳ quan trọng, đặc biệt là khi tìm kiếm một công việc mới với
83.4% lựa chọn, đứng đầu tiên theo kết quả khảo sát.
Bên cạnh đó, yếu tố về văn hóa công ty, cơ hội thăng tiến
trong công việc hay cơ chế thưởng cũng rất hấp dẫn với Ứng
viên/ Người lao động, với tỷ lệ lần lượt là 51.4%, 50.5% và 48.7%.
Đặc biệt, trong bối cảnh nền kinh tế nói chung và thị trường
lao động nói riêng có nhiều biến động, Ứng viên/ Người lao
động cũng rất kỳ vọng vào sự ổn định về hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp, nhằm gia tăng sự đảm bảo công
việc cho họ. Yếu tố này đạt 45.7% và đứng thứ 5 theo kết quả
khảo sát.
Một số yếu tố khác mà Ứng viên/ Người lao động quan tâm ít
hơn như mức độ phù hợp về năng lực và kỹ năng chuyên
môn (chiếm 27.8%), giá trị cộng đồng mà công việc đem lại
(chiếm 20.6%) và sự ứng dụng của công nghệ (15.8%).
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Kỳ vọng và mối quan tâm mới của Ứng viên/
Người lao động Việt Nam về chất lượng công việc
Những yếu tố mà Ứng viên/ Người lao động ưu tiên
khi tìm kiếm một công việc mới
2.2
Nhung bi
ế
n đông moi v
ề
thi truong
lao đông tai Viêt Nam
0% 25% 50% 75% 100%
83.4%
51.4%
50.5%
48.7%
45.7%
42.5%
41.4%
40.3%
39.8%
39.2%
38.7%
38.7%
32.0%
29.9%
28.0%
27.8%
20.6%
15.8%
Lương
Văn hóa công ty
Cơ hội thăng tiến trong công việc
Cơ chế thưởng
Sự ổn định về hoạt động kinh doanh
Cân bằng giữa cuộc sống - công việc
Sếp quản lý trực tiếp
Cơ hội học tập và phát triển
Thời gian làm việc
Sự công nhận và khen thưởng
Địa điểm làm việc
Các gói phụ cấp và trợ cấp
Sự cam kết và bảo đảm việc làm (Job security)
Mối quan hệ với đồng nghiệp
Cơ chế làm việc linh hoạt
Mức độ phù hợp về năng lực và kỹ năng chuyên môn
Giá trị cộng đồng mà công việc đem lại
Sự ứng dụng của công nghệ
56. 56
Những yếu tố (nếu không được đáp ứng) sẽ tác động đến
quyết định từ bỏ công việc hiện tại của Ứng viên/ Người lao
động
Lương vẫn tiếp tục đạt vị trí đầu tiên, chiếm 70.1%. Đây là yếu tố có
tác động mạnh mẽ nhất tới quyết định từ bỏ công việc hiện tại
của Ứng viên/ Người lao động nếu họ không cảm thấy thỏa mãn
(không được Doanh nghiệp đáp ứng).
Tương tự, trong top 3 còn có sự góp mặt của yếu tố văn hóa công
ty (chiếm 35.7%) và cơ hội thăng tiến trong công việc (chiếm
35.5%).
Ngoài ra, với sự xuất hiện của yếu tố cân bằng giữa cuộc sống -
công việc ở vị trí thứ 4, chiếm 35.4% và sếp quản lý trực tiếp ở vị
trí thứ 5, chiếm 35.2% cũng cho thấy Ứng viên/ Người lao động
ngày càng đề cao những giá trị liên quan tới sức khỏe tinh thần và
văn hóa làm việc. Chính điều này đã tạo động lực cho họ từ bỏ
công việc hiện tại và tìm kiếm cơ hội phù hợp hơn.
Cơ chế làm việc linh hoạt, giá trị cộng đồng mà công việc đem
lại, sự ứng dụng của công nghệ có tác động ít hơn tới quyết định
của Ứng viên/ Người lao động, lần lượt chiếm 12.6%, 10.6% và 6.2%.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Kỳ vọng và mối quan tâm mới của Ứng viên/
Người lao động Việt Nam về chất lượng công việc
Nhữngyếutố (nếu không được đáp ứng) sẽtác động đếnquyết
địnhtừ bỏcôngviệc hiệntạicủa Ứngviên/ Người lao động
0% 20% 40% 60% 80%
70.1%
35.7%
35.5%
35.4%
35.2%
32.3%
30.6%
28.7%
28.1%
25.1%
24.7%
20.6%
20.6%
18.7%
18,6%
12.6%
10.6%
6.2%
Lương
Văn hóa công ty
Cơ hội thăng tiến trong công việc
Cân bằng giữa cuộc sống - công việc
Sếp quản lý trực tiếp
Sự công nhận và khen thưởng
Sự ổn định về hoạt động kinh doanh
Cơ chế thưởng
Sự cam kết và bảo đảm việc làm (Job security)
Thời gian làm việc
Cơ hội học tập và phát triển
Mối quan hệ với đồng nghiệp
Các gói phụ cấp và trợ cấp
Địa điểm làm việc
Mức độ phù hợp về năng lực và kỹ năng chuyên môn
Cơ chế làm việc linh hoạt
Giá trị cộng đồng mà công việc đem lại
Sự ứng dụng của công nghệ
2.2 Nhungbi¶ếnđôngmoiv¶ềthitruong
laođôngtaiViêtNam
57. 57
Top 10 hỗ trợ mà Ứng viên/ Người lao động kỳ vọng nhận
được từ Doanh nghiệp trong thời điểm khó khăn khi bị cắt
giảm/ vật giá tăng:
Ứng viên/ Người lao động kỳ vọng nhiều vào những hỗ trợ
mang tính tài chính từ Doanh nghiệp trong thời điểm khó
khăn hiện tại, cụ thể: được thanh toán lương đúng hạn là kỳ
vọng phổ biến nhất, xếp đầu tiên trong kết quả khảo sát,
chiếm tới 51.4%. Theo sau là mức lương được tăng cao hơn
mức lạm phát, chiếm 49.7%. Trong bối cảnh lạm phát, vật giá
tăng, những hỗ trợ này từ Doanh nghiệp là cực kỳ thiết thực và
cần thiết.
Đồng thời, trước nhiều biến động của thị trường, không ít Ứng
viên/ Người lao động đặt kỳ vọng cao vào sự cam kết và đảm
bảo việc làm từ Doanh nghiệp, khi lựa chọn này chiếm tới
45.1% và đứng thứ 3 theo kết quả khảo sát.
Các kỳ vọng liên quan đến đào tạo nâng cao kỹ năng và tay
nghề, cơ hội thăng tiến, tăng thêm phụ-trợ cấp cũng được lựa
chọn khá nhiều.
2.2.3 Thực trạng thị trường lao động
Việt Nam với Ứng viên/ Người lao động
Kỳ vọng và mối quan tâm mới của Ứng viên/
Người lao động Việt Nam về chất lượng công việc
Top 10 hỗ trợ mà Ứng viên/ Người lao động kỳ vọng nhận được từ Doanh
nghiệp trong thời điểm khó khăn khi bị cắt giảm/ vật giá t
ăng
0% 20% 40% 60%
51.4%
49.7%
45.1%
39.0%
36.7%
33.6%
29.4%
24.2%
22.6%
21.0%
Được thanh toán lương đúng hạn
Mức lương được tăng cao hơn mức lạm phát
Sự cam kết và bảo đảm việc làm từ doanh nghiệp
trước các biến động từ thị trường
Chương trình đào tạo nâng cao tay nghề và
kỹ năng mềm
Cơ hội thăng tiến
Tăng thêm các khoản phụ cấp cơ bản
Đảm bảo thời gian làm việc
Có thêm các trợ cấp vào các ngày lễ nghỉ
trong năm
Đảm bảo phạm vi công việc và khối lượng
công việc không thay đổi
Cung cấp các khóa rèn luyện sức khỏe
thể chất và tinh thần
2.2 Nhungbiêếnđôngmoivêềthitruong
laođôngtaiViêtNam
58. TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
03
59. TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
3 59
Xu hướng làm việc mà Ứng viên/ Người lao động quan
tâm trong năm 2023, kéo dài đến năm 2024
Xu hướng làm việc được Ứng viên/ Người lao động quan
tâm nhất trong giai đoạn năm 2023, kéo dài đến năm 2024
chính là làm việc linh hoạt, chiếm 49.1%. Có thể nói, kể từ
sau đại dịch Covid-19, xu hướng này dần được ứng dụng
nhiều hơn trên thị trường lao động với sự ủng hộ của đông
đảo Ứng viên/ Người lao động tại Việt Nam nói riêng và
trên toàn cầu nói chung.
Đồng thời, mối quan tâm đến sức khỏe tinh thần cũng
được đề cao khi lựa chọn cân bằng giữa cuộc sống - công
việc đứng thứ 2 trong kết quả khảo sát với tỷ lệ là 43.7%.
Trong top 5 còn có các yếu tố làm việc từ xa (chiếm 40.1%),
ứng dụng của AI (chiếm 37.7%) và trao quyền cho nhân
viên (chiếm 35.8%).
3.1 Xu hướng làm việc mới và những việc
làm mới xuất hiện trên thị trường Việt
Nam trong năm 2023, kéo dài đến năm 2024
Xu hướng làm việc mà Ứng viên/ Người lao động quan tâm
trong năm 2023, kéo dài đến năm 2024
0% 10% 20% 30% 40% 50%
49.1%
43.7%
40.1%
37.7%
35.8%
34.4%
29.2%
27.1%
25.1%
24.3%
22.6%
22.1%
21.5%
21.2%
13.8%
Làm việc linh hoạt
Cân bằng giữa cuộc sống - công việc
Làm việc từ xa
Ứng dụng của AI
Trao quyền cho nhân viên
Các gói phúc lợi đa dạng và sáng tạo
Ưu tiên giá trị tinh thần trong công việc
Tăng cường trải nghiệm cho nhân viên
Rút ngắn thời gian làm việc
Tuyển dụng thầm lặng
Phát triển bền vững ESG (Môi trường - Xã hội - Quản trị)
Tăng cường tự động hóa
Tuyển dụng dựa trên kỹ năng
Ủng hộ sự đa dạng công bằng và hòa nhập (DEI)
Lực lượng lao động đa thế hệ
60. 60
TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
3
Vị trí việc làm mới xuất hiện trong các ngành nghề/ lĩnh vực
Khi được hỏi về những vị trí việc làm mới xuất hiện, các vị trí liên quan
đến lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI) là câu trả lời phổ biến nhất trong hầu
hết các ngành nghề, tiêu biểu như: Công nghệ thông tin/ Viễn thông,
Xây dựng/ Bất động sản, Ngân hàng, Giáo dục, Dịch vụ Tài chính Tư
vấn, Dịch vụ tư vấn,...
Bên cạnh đó, vị trí việc làm mới thiên về xử lý dữ liệu cũng dần xuất hiện
trong các ngành Xây dựng/ Bất động sản, Thiết bị điện tử, Công nghệ
thông tin/ Viễn thông, Ngân hàng, Dịch vụ tư vấn, Bảo hiểm,... Trong một
số ngành nghề cụ thể như Dược phẩm, các vị trí xử lý dữ liệu được tích
hợp vào một phòng ban cụ thể, nhằm đem đến những góc nhìn định
lượng chuyên sâu hơn, góp phần cung cấp định hướng phù hợp cho
hoạt động của phòng ban đó.
Các Doanh nghiệp cũng chú trọng vào nâng cao sức khỏe tinh thần cho
nhân viên, do đó các vị trí liên quan đến tư vấn tâm lý cũng dần được
tuyển dụng nhiều hơn.
Vị trí việc làm mới xuất hiện trong các ngành nghề/ lĩnh vực
Ngoài ra, khi yếu tố Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) ngày càng được
đầu tư thì việc xuất hiện các vị trí việc làm mới cho lĩnh vực này cũng là
điều thiết yếu, chủ yếu xuất hiện trong các ngành nghề như Năng lượng/
Năng lượng tái tạo Dầu khí, Dịch vụ Tài chính Tư vấn, Nông nghiệp,
Vận tải/ Giao nhận/ Chuỗi cung ứng,...
Trong các ngành sản xuất hoặc có tính kỹ thuật cao, việc ứng dụng tự
động hóa ngày càng nhiều, dẫn đến thực trạng cắt giảm một số vị trí việc
làm mang tính rập khuôn, không cần thiết. Đây được xem là một chính
sách nâng cao hiệu suất và tiết kiệm chi phí nhân lực.
3.1 Xu hướng làm việc mới và những việc làm mới xuất hiện trên thị trường Việt Nam trong năm 2023,
kéo dài đến năm 2024
Khi so sánh xu hướng các vị trí việc làm mới xuất hiện tại Việt
Nam và trên thế giới, xu hướng này có sự tương đồng khi các
vị trí ngày càng tập trung phát triển về trí tuệ nhân tạo, công
nghệ kỹ thuật số, xử lý dữ liệu, phân tích tình hình kinh doanh.
Do đó, các Ứng Viên nếu muốn bắt kịp xu hướng thời đại, cần
chú trọng việc tập trung học hỏi thêm những kỹ năng để đáp
ứng yêu cầu trong xu hướng phát triển về nghề nghiệp này.
61. 61
TRIÊN VONG V
Ề
THI TRUÒNG LAO ĐÔNG
3
Khi được hỏi về những kỹ năng cốt lõi mà Ứng viên/ Người lao động cho
rằng cần tập trung phát triển trong năm 2023, kéo dài đến năm 2024,
ngoại ngữ và tư duy phân tích cùng đứng đầu với tỷ lệ lựa chọn tương
đương nhau là 55.1%.
Nhằm tăng tính cạnh tranh cho bản thân trên thị trường lao động, Ứng
viên/ Người lao động còn tập trung phát triển các kỹ năng như tư duy sáng
tạo (chiếm 48.2%), giải quyết vấn đề (chiếm 42.2%) và giao tiếp hiệu quả
(chiếm 39.5%).
Có thể thấy kết quả này khá tương đồng khi tham chiếu với
những yếu tố mà Doanh nghiệp ưu tiên khi tuyển dụng. Cụ thể
ngoại ngữ, giao tiếp hiệu quả hay giải quyết vấn đề,... đều là
những yếu tố đứng đầu trong cả hai khảo sát. Đồng thời, trong
bối cảnh nhiều biến động như hiện tại, cả Ứng viên/ Người lao
động cũng như Doanh nghiệp đều quan tâm đến yếu tố thích
ứng với thay đổi.
So sánh với 15 kỹ năng cốt lõi hàng đầu cần tập trung trong báo
cáo Future of Jobs Survey 2023 (World Economic Forum), nhận
thấy có nhiều sự tương đồng về các kỹ năng cần tập trung phát
triển như tư duy phân tích, tư duy sáng tạo, sự am hiểu về công
nghệ, khả năng lãnh đạo và ảnh hưởng xã hội, năng lực sự tự
thúc đẩy bản thân, đồng cảm và lắng nghe tích cực… Các Ứng
viên trong thời đại mới cần tập trung hơn nữa để phát triển các
kỹ năng này, để đáp ứng được yêu cầu công việc trong tương
lai.
3.2 Kỹ năng cốt lõi cần tập trung phát triển của Ứng viên/ Người lao động trong năm 2023, kéo dài
đến năm 2024
Kỹ năng cốt lõi cầntậptrung pháttriển của Ứngviên/
Người lao động trong năm 2023, kéo dài đến năm 2024
0% 20% 40% 60%
55.1%
55.1%
48.2%
42.2%
39.5%
34.5%
33.9%
33.3%
32.6%
31.2%
29.9%
28.6%
24.7%
24.0%
24.0%
23.5%
22.8%
17.4
Ngoại ngữ
Tư duy phân tích
Tư duy sáng tạo
Giải quyết vấn đề
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Tư duy phản biện
Khả năng lãnh đạo ảnh hưởng xã hội
Hiểu biết về công nghệ
Năng lực tự thúc đẩy bản thân
Thích ứng với thay đổi
Khả năng phục hồi linh hoạt và nhanh nhẹn
Sự đồng cảm lắng nghe tích cực
Kỹ năng hợp tác
Tiếp thị Xây dựng thương hiệu cá nhân
Quản lý chất lượng
Hiểu biết về kỹ thuật số
Sự tò mò và học tập suốt đời
Kỹ năng tin học văn phòng
63. dành cho doanh nghiêp
4.1
Năm 2023, mặc dù phải đối diện với nhiều khó khăn, Chính Phủ Việt
Nam vẫn luôn cố gắng trong việc triển khai nhiều giải pháp hỗ trợ như
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam điều chỉnh giảm lãi suất;... với mục tiêu có thể phần nào
giúp Doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn, phục hồi các hoạt
động kinh doanh, tạo ra động lực để duy trì, phát triển nền kinh tế.
Thế nhưng vẫn còn khá nhiều thách thức ảnh hưởng đến nhu cầu
tuyển dụng của Doanh nghiệp, chủ yếu bởi tình trạng thiếu đơn hàng;
lao động buộc nghỉ giãn việc, thôi việc, mất việc ở các Doanh nghiệp
vẫn tiếp diễn; có xu hướng chuyển dịch sang khu vực phi chính thức;...
Những tín hiệu này cho thấy thị trường lao động mặc dù có hồi phục
nhưng chưa thực sự bền vững.
63
Trong bối cảnh đó, Doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị kỹ
lưỡng, nắm bắt được tin tức kinh tế thị trường, xu hướng
thị trường tuyển dụng, và tâm lý của Người lao động, nhằm
xây dựng kế hoạch thu hút, tuyển dụng và giữ chân nhân
tài hiệu quả.
64. dành cho doanh nghiêp
4.1 64
Xây dựng cơ chế lương - thưởng minh bạch và hấp dẫn; chú
trọng vào Lương như một yếu tố thu hút Ứng viên khi tuyển
dụng;
Đầu tư xây dựng văn hóa Doanh nghiệp với những giá trị cốt lõi
phù hợp với sứ mệnh mà Doanh nghiệp đang hướng đến; lan tỏa
văn hóa Doanh nghiệp đến rộng rãi Ứng viên/ Người lao động
thông qua các hoạt động xây dựng thương hiệu tuyển dụng;
Đa dạng hóa các kênh tuyển dụng nhằm tiếp cận tối đa tới
nguồn Ứng viên tiềm năng;
Đối với những Doanh nghiệp vẫn còn gặp khó khăn trong việc
tuyển dụng nhân viên mới, có thể cân nhắc chú trọng đào tạo kỹ
năng và điều chuyển nhân viên nội bộ vào những vị trí mới trong
tổ chức thay vì tuyển dụng mới, tuy nhiên việc này cần phải thỏa
mãn mong muốn của cả người lao động và doanh nghiệp trước
khi tiến hành.
Tận dụng tối đa nguồn lực của các dịch vụ tuyển dụng chuyên
nghiệp của Navigos Group.
Chú trọng đảm bảo các chính sách về lương, thưởng cho nhân
viên; tăng/ đa dạng thêm các khoản thưởng hoặc tài trợ về tài
chính trong suốt quá trình nhân viên làm việc tại Doanh nghiệp;
Cần xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho mỗi nhân viên; nhìn
nhận và đánh giá năng lực nhân viên thường xuyên dựa vào giá
trị hiệu suất công việc, từ đó đem đến cơ hội thăng tiến cho
những cá nhân xứng đáng;
Chú trọng nhiều hơn đến việc chăm sóc sức khỏe tinh thần cho
nhân viên; áp dụng các chính sách linh động về giờ làm, làm từ
xa,... nếu phù hợp với tính chất công việc của Doanh nghiệp; tổ
chức các hoạt động gắn kết bộ phận nhân viên và quản lý;
Trong bối cảnh Ứng viên/ Người lao động quan tâm nhiều hơn
đến xu hướng trao quyền cho nhân viên, Doanh nghiệp cũng nên
lắng nghe và đặt niềm tin nhiều hơn vào nhân viên, trao cho họ
quyền tự hành động và quyết định trong một khuôn khổ cụ thể.
Chia sẻ từ Navigos Group về việc thu hút và tuyển dụng nhân tài Chia sẻ từ Navigos Group về việc giữ chân nhân tài