2. 1. Đặc điểm căn nguyên bệnh
2. Dịch tễ học
3. Cơ chế sinh bệnh
4. Triệu chứng
5. Bệnh tích
6. Chuẩn đoán
7. Phòng bệnh
8. Điều trị
9. Chuẩn đoán phân biệt
3. Nhập
khóa
học
phần
đầu
tiên
1.Đặc điểm, căn nguyên bệnh
1.1.Đặc điểm bệnh:
Bệnh lây rất cao ở chó, dễ mắc lứa
tuổi 6 tuần – 6 tháng tuổi.
Nhưng những con trưởng thành có
hệ miễn dịch không đủ vẫn có thể bị
ảnh hưởng.
1.2.Căn nguyên bệnh:
Do virus thuộc họ Parvoviridae,
giống parvovirus ở chó, type 2 (CPV-
2). Nhân chứa ADN đơn dòng thẳng,
không có vỏ bọc
Nhiễm Parvo chủ yếu qua đường
tiêu hóa khi chó tiếp xúc với phân
chứa virus.
Môi trường nuôi chó không sạch
sẽ, tiếp xúc với chó đã nhiễm
4. 2.Dịch tễ học
2.1.Địa dư bệnh lý:
Mùa vụ phát bệnh: không có mùa rõ ràng
2.2.Đối tượng cảm thụ:
Chó non từ 6 tuần - 6 tháng tuổi dễ mắc nhất
2.4.Đường xâm nhập và cách truyền lây:
Virus xâm nhập vào cơ thể qua miệng khi chó con tự làm
sạch hoặc ăn thức ăn trên mặt đất hoặc sàn nhà.
Truyền lây: tiếp xúc trực tiếp với chó bị nhiễm bệnh, tiếp xúc
với phân của chó bị nhiễm bệnh hoặc tiếp xúc với các bề mặt
(bát đựng thức ăn và nước uống, vòng cổ, dây xích, quần áo
và dụng cụ của chủ vật nuôi...) bị nhiễm virus.
5. 3. Cơ chế sinh bệnh
Virus có tính hướng tế bào niêm mạc
đường tiêu hóa và các tế bào có trách nhiệm
miễn dịch thuộc hệ thống miễn dịch của cơ
thể.
Virus xâm nhập bằng đường miệng và
mũi, thải ra ngoài qua phân
7. Khi nào nên nghi ngờ nhiễm virus parvovirus ở chó ?
4. Triệu chứng
Thể dạng viêm ruột ( 5 - 10 tuần
uổi)
Sốt, bỏ ăn, ủ rũ
Đi phân ( phân màu hồng hoặc có
máu, dịch nhầy, mùi tanh)
Ói ( bọt trắng, có khi có máu )
Mất nước chất điện giải
Niêm mạt nhợt nhạt, hố mắt trùng
xuống
Dễ bị nhiễm trùng kế phát
2.Dạng viêm cơ tim ( chó con từ 4 – 8
tuần tuổi)
• Suy tim cấp do virus tấn công gây
hoại tử cơ tim.
• Chết đột xuất khi chưa có triệu
chứng rõ ràng.
• Thiếu máu nặng
3.Dạng viêm ruột kết hợp:
• Con vật chết nhanh sau 24h tính từ khi có
triệu chứng đầu tiên
• tiêu chảy nặng,
• mất máu,
• mất cân bằng điện giải, sốc tim, phù
phổi….
8. Hướng dẫn kiến thức mới
Địa hình Châu
Các khu vực địa
• Cao nguyên Thanh
• cao nguyên cọ
• dãy Himalaya
• đồng bằng tây
• Cao nguyên miền
• Dãy núi Đông
• Đồng bằng Đông
• Đồng bằng Bắc
• đồng bằng hạch
• cao nguyên Deccan
• đồng bằng hòa
• cao nguyên Iran
5. Bệnh tích
Thể viêm ruột: Các hạch bạch
huyết màng treo thường to ra và phù
nêg, xuất huyết ở vỏ não. Ruột bị
viêm và hoại tử
Thể viêm ruột kết hợp: Phá huỷ
bạch cầu khiến cho hệ miễn dịch bị
suy yếu, suy tim, suy hô hấp,
Thể viêm cơ tim: Suy tim cấp tính
có thể đột tử
9. Khi chó mắc cả hai bệnh CPV và CCoV
Khi chó mắc đồng thời cả hai bệnh CPV (Canine
Parvovirus) và CCoV (Canine Coronavirus), tình trạng sức
khỏe của chúng có thể trở nên nghiêm trọng hơn
Tiêu chảy nghiêm trọng
Nôn mửa, sốt và mệt mỏi và tình trạng này có thể
trở nên nghiêm trọng hơn khi kết hợp với CCoV.
Suy giảm miễn dịch: Cả hai bệnh có thể làm suy yếu
hệ miễn dịch, khiến chó dễ bị nhiễm trùng và biến
chứng khác.
Điều trị
Bù nước và điện giải
Hỗ trợ dinh dưỡng
Thuốc kháng sinh
Thuốc chống nôn và giảm đau: Để kiểm soát triệu
chứng và giảm khó chịu cho chó.
Theo dõi chặt chẽ
10. Hướng dẫn kiến thức mới
Địa hình Châu
Các loại địa
cao
nguyên
Núi
đơn giản
6. Chuẩn đoán
Kiểm tra lâm sàng: Sờ nắn, nghe, ngửi, gõ,
nhìn
Kiểm tra tổng thể thể trạng, trạng thái con
vật, hỏi tiểu sử bệnh qua chủ
Kiểm tra tổng thể thể trạng, trạng thái
on vật, hỏi tiểu sử bệnh qua chủ
Kiểm tra cận lâm sàng
+ Test nhanh
+ Xét nghiệm sinh lý
+ Chuẩn đoán hình ảnh: Xquang, siêu âm
+ Xét nghiệm Elisa, PCR
11. Tại sao khi chuẩn đoán ra bị bệnh Parvovirus lại phải để lại
chăm sóc
Việc giữ lại chăm sóc cho phép bệnh nhân nhận được điều trị chuyên sâu, như
truyền dịch tĩnh mạch, thuốc giảm đau, và các biện pháp điều trị khác nhằm hỗ trợ hệ
thống cơ thể hồi phục.
Theo dõi sát sao, trong bệnh viện có thể theo dõi tình trạng bệnh nhân liên tục,
đảm bảo rằng bất kỳ thay đổi tiêu cực nào cũng được xử lý ngay lập tức.
Parvovirus có khả năng lây lan cao.
Đảm bảo sự hồi phục và tăng cơ hội sống sót
Chăm sóc chuyên nghiệp và liên tục giúp tăng khả năng hồi phục và sống sót
cho bệnh nhân
Cung cấp liệu pháp và các biện pháp hỗ trợ
Việc giữ lại chăm sóc cũng cho phép cung cấp các liệu pháp hỗ trợ khác, như liệu
pháp miễn dịch, thuốc kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm khuẩn phụ, hoặc các biện
pháp khác để tăng cường khả năng hồi phục.
12. Hướng dẫn kiến thức mới
Địa hình Châu
Đặc điểm địa
1 Địa hình nhấp
2 Cao ở giữa, thấp
3 Địa hình phức
Biển Chết - điểm
Hồ nằm ở độ cao
Đỉnh Everest - ngọn
Độ cao 8848,43 mét
7. Phòng bệnh
Vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi và môi trường
xung quanh
Định kì thực hiện các kiểm tra, xét nghiệm
để nắm bắt được tình hinh sức khỏe của bé và
phát hiện bệnh sớm, ngay cả khi đang ủ bệnh
Định kỳ tiêm phòng vaccine cho chó. Tiêm
vaccine lần đầu khi chó đạt 6-7 tuần tuổi
13. Việc tiêm chủng có quan trọng
không?
Việc tiêm chủng là cực kỳ quan trọng trong việc
phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm
Tiêm chủng giúp bảo vệ khỏi những bệnh
nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Giảm lây
lan
Điều này tạo ra "miễn dịch cộng đồng," giúp
bảo vệ động vật không thể tiêm chủng vì lý do sức
khỏe hoặc tuổi tác.
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng
Giúp ngăn chặn sự lây lan giữa các đàn chó và
giảm nguy cơ bùng phát dịch.
Giảm thiểu chi phí y tế
Bảo vệ các đối tượng dễ bị tổn thương
Thúc đẩy sự an toàn và tiện lợi
Tiêm chủng giúp tránh được những rủi ro và bất
tiện liên quan đến bệnh, cho phép mọi người và
động vật sống cuộc sống lành mạnh hơn mà không
lo sợ về bệnh tật.
14. Vấn đề vệ sinh trong điều trị parvovirus?
Vấn đề vệ sinh trong điều trị parvovirus là một yếu tố
quan trọng để ngăn chặn sự lây lan của virus và đảm bảo an
toàn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và các vật nuôi khác.
Nhân viên y tế và người chăm sóc nên rửa tay thường
xuyên và đúng cách sau khi tiếp xúc với bệnh nhân hoặc các
bề mặt có khả năng nhiễm bẩn. Sử dụng găng tay và áo bảo
hộ khi cần thiết để tránh lây nhiễm chéo.
Phòng điều trị và khu vực chăm sóc bệnh nhân cần được
vệ sinh và khử trùng thường xuyên để loại bỏ virus.
Chất thải từ bệnh nhân, bao gồm phân, phải được xử lý
đúng cách để ngăn ngừa lây nhiễm.
Tránh tiếp xúc giữa bệnh nhân bị nhiễm parvovirus với
các vật nuôi hoặc người khác.
Sử dụng dụng cụ và thiết bị riêng cho mỗi bệnh nhân để
tránh lây nhiễm chéo.
Tuân thủ các quy trình vệ sinh nghiêm ngặt trong quá
trình điều trị. Giảm thiểu số lượng người tiếp xúc với bệnh
nhân để giảm nguy cơ lây lan.
15. Hướng dẫn kiến thức mới
sông châu Á
sông châu Á
dòng chảy vào
Sông Hoàng Hà, sông
Thái Bình Dương
dòng chảy vào
sông Hằng, sông
ấn Độ Dương
dòng chảy vào
Sông Ob, sông Yenisey
Bắc Băng Dương
Những dòng sông cuối Sông Tarim, sông Amu Darya
8. Điều trị
16. Hướng dẫn kiến thức mới
sông châu Á
Đặc điểm phân bố
Địa hình châu Á cao ở trung tâm, thấp ở các
vùng xung quanh nên phần lớn bắt nguồn từ
vùng núi
Các dòng sông châu Á được phân bố
xuyên suốt từ trung tâm đến các
Châu Á là một lãnh thổ rộng lớn với địa hình cao ở
giữa và địa hình thấp ở
Nhiều dòng sông
9. Chuẩn đoán phân biệt
Bệnh viêm ruột ở chó:
✓ Mất nước, buồn nôn ( có bọt), sốt nhẹ
Ho khan hoặc nôn khan, đặc biệt sau
khi ăn hoặc uống
✓ Đau bụng
✓ Phiền muộn, hôn mê li bì
✓ Bỏ ăn, sút cân trầm trọng
✓ Phân có màu bất thường, có mùi khai
Bệnh tích bệnh viêm ruột ở chó:
✓ Xuất huyết niêm mạc ruột
✓ Bong tróc niêm mạc ruột
17. Salmonella: vi khuẩn Gram âm gây bệnh đường
ruột phổ biến
Tiêu chảy, chuột rút, buồn nôn, nôn mửa và
sốt
Tìm thấy trong thịt gia cầm sống hoặc chưa
nấu chín, trứng và các sản phẩm từ sữa.
Xuất hiện triệu chứng trong vòng 12 đến 72
giờ ăn
Biến chứng nghiêm trọng bao gồm nhiễm
trùng huyết, viêm màng não và suy thận.
Phòng ngừa:
Rửa tay kỹ lưỡng bằng xà phòng
Nấu chín thịt gia cầm, thịt xay và trứng. Tránh
ăn thực phẩm sống hoặc chưa nấu chín.
Rửa sạch trái cây và rau quả kỹ lưỡng trước khi
ăn.
Uống nước đóng chai hoặc nước đã được đun
sôi.
Tránh tiếp xúc với người hoặc động vật bị
nhiễm bệnh.
E. coli: vi khuẩn Gram âm gây bệnh đường ruột
phổ biến
Tiêu chảy, chuột rút, buồn nôn, nôn mửa và sốt
Tìm thấy trong phân bò và các loại thực phẩm
khác bị ô nhiễm bằng phân bò.
Xuất hiện triệu chứng trong vòng 3 đến 10
ngày sau ăn
Các biến chứng nghiêm trọng bao gồm hội
chứng urê huyết tán huyết (HUS), có thể dẫn
đến suy thận.
Phòng ngừa:
Rửa tay kỹ lưỡng bằng xà phòng
Nấu chín thịt gia cầm, thịt xay và trứng. Tránh
ăn thực phẩm sống hoặc chưa nấu chín.
Rửa sạch trái cây và rau quả kỹ lưỡng trước khi
ăn.
Uống nước đóng chai hoặc nước đã được đun
sôi.
Tránh tiếp xúc với người hoặc động vật bị
nhiễm bệnh.
18. Hướng dẫn kiến thức mới
địa hình Bắc
Phân bố địa
hướng
Tây
Núi
trung
tâm
đơn giản
phía
đông
Núi, cao nguyên
bờ biển núi
dãy núi Nevada
dãy núi đá
vùng đồng bằng
đồng bằng Mississippi
cao nguyên labrador
Dãy núi Appalachian
Nhiễm khuẩn thức ăn là quá trình khi vi khuẩn,
i rút hoặc các loại vi sinh vật khác lây lan và
inh sống trên thức ăn, có thể gây ra các vấn đề
ức khỏe khi ăn phải.
Ăn thức ăn không được chế biến hoặc bảo
uản đúng cách, tiếp xúc với các bề mặt hoặc
ộ phận cơ thể có chứa vi khuẩn, và sử dụng
ụng cụ không vệ sinh khi chuẩn bị thức ăn.
Đau bụng, buồn nôn, đau đầu, sốt, tiêu chảy
hoặc táo bón, mệt mỏi
Mất nước và chất dinh dưỡng
Tổn thương đến các cơ quan nội tạng, và có
thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng như
viêm não, viêm gan
Nhiễm khuẩn thường đi kèm với triệu
chứng như sốt, đau, viêm, và thường phát
triển từ vài giờ đến vài ngày sau khi tiếp xúc
với vi khuẩn
Nhiễm độc thức ăn là khi thức ăn chứa các chất độc
hại, như hóa chất, vi sinh vật gây bệnh hoặc các loại
vi khuẩn có thể tạo ra độc tố.
Nguyên nhân của nhiễm độc thức ăn có thể
bao gồm: Chế biến thức ăn không đúng cách: Sử
dụng nguyên liệu đã hỏng hoặc không được giữ ở
nhiệt độ an toàn có thể làm tăng nguy cơ nhiễm
độc. Tiếp xúc với chất độc hại: Thức ăn có thể bị
nhiễm chất độc từ môi trường hoặc quá trình sản
xuất, bảo quản. Sử dụng chất phụ gia không an
toàn, ô nhiễm môi trường
Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, sốt,
đau đầu, mệt mỏi, và trong trường hợp nặng
hơn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với
gan, thận hoặc hệ thần kinh.
Tổn thương cơ thể, suy gan, suy thận, tổn
thương hệ thần kinh, hậu quả về sức khỏe tâm
thần, và trong một số trường hợp nghiêm trọng
hơn, có thể gây tử vong.
Xảy ra đột ngột sau khi tiêu thụ thực phẩm
nhiễm độc
19. Bệnh kí sinh trùng ở chó ( Babesiosis)
Rất nguy hiểm dẫn đến tử vong
Thiếu năng lượng, mệt mỏi
Chán ăn
Sốt
Nước tiểu vàng
Da vàng
Bị sụt cân
Nôn mửa và tiêu chảy.
Các triệu chứng thần kinh (ví dụ, không
điều phối, trầm cảm, liệt, …)
Lây nhiễm qua các con đường sau:
Giữa chú chó bị nhiễm với chú chó khỏe
mạnh qua đùa giỡn cắn nhau bị truyền
qua con đường máu.
Chú chó bị bọ ve bị nhiễm virus cắn
Do đi truyền máu không xét nghiệm
Chó đã từng nhiễm babesia, Ehrlichia
canis, Anaplasma, Trypanosoma
Bệnh trái chó ( Carre)
Rất nguy hiểm dẫn đến tử vong
Thiếu năng lượng, mệt mỏi
Chán ăn, nôn mửa
Sốt
Xuất hiện vài nốt đỉnh ghim
Chảy nước mắt, nước mũi thành ghèn bịt mắt
sau đặc lại thành cục mủ xanh
Thở khó khăn, khò khè
Tiêu chảy có máu
Bị sụt cân
Nôn mửa và tiêu chảy
Các triệu chứng thần kinh (ví dụ, không điều
phối, trầm cảm, liệt, …)
Lây nhiễm qua các con đường sau:
Hệ hô hấp, tiêu hóa, dạ dày