3. Theo quy định tại khoản 1 của Điều 401
Bộ luật dân sự năm 2015 :
1 - Hợp đồng có hiệu lực
“Hợp đồng được giao kết hợp pháp có
hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc
luật liên quan có quy định khác”
4. Thời điểm giao
kết hợp đồng
Thời điểm do các
bên thỏa thuận
Thời điểm luật
liên quan có
quy định khác
01 02 03
1 - Hợp đồng có hiệu lực
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
5. 01
Thời điểm
giao kết
hợp đồng
Thời điểm giao kết hợp đồng thường là
thời điểm các bên thỏa thuận xong nội
dung của hợp đồng tức là thời điểm bên
đề nghị nhận được trả lời chấp nhận
hợp lệ của bên được đề nghị
Pháp luật Việt Nam xác định thời điểm giao kết
hợp đồng là các thời điểm
-Thỏa thuận trực tiếp bằng lời nói :
Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời
chấp nhận của bên được đề nghị
- Giao kết bằng văn bản :
Thời điểm giao kết là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản
- Giao kết bằng thư tín, qua bưu điện :
Thời điểm giao kết vào ngày bên đề nghị nhận được thư trả lời chấp nhận
hợp lệ
- Các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có qui định im lặng là đồng
ý giao kết hợp đồng :
Giao kết tại thời điểm hết thời hạn trả lời mà bên được đề nghị vẫn im lặng
- Giao kết bằng phương tiện điện tử
Việc giao kết còn phải tuân theo các qui định đặc thù của pháp luật về
giao dịch điện tử
6. 02
Thời điểm
do các
bên thỏa
thuận
Hợp đồng có hiệu lực tại thời điểm giao kết
Hợp đồng có hiệu lực sau
20 ngày kể từ ngày ký …
7. 03
Thời điểm
luật liên
quan có
quy định
khác
Trong những trường hợp đặc thù thể
hiện bản chất của hợp đồng hoặc cần
có sự kiểm soát chặt chẽ về hiệu lực
của hợp đồng và để bảo vệ các bên,
nhà làm luật quy định riêng về thời
điểm có hiệu lực của hợp đồng thì hợp
đồng có hiệu lực vào thời điểm pháp
luật quy định
Điều 458 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời
điểm bên được tặng cho nhận được tài sản, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác. Đối với động sản mà
luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng
tặng cho có hiệu lực từ thời điểm đăng ký”
Điều 503 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“”Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực
kể từ thời điểm đăng ký theo quy định của
Luật Đất đai ”
8. 2 – Các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng dân sự
9. Người tham gia hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự
Người tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện
Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm
của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
01
02
03
2 – Các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng dân sự
04 Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật
10. Người tham gia hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự
01
Đối với cá nhân : Cơ sở pháp lý: Điều 20 đến Điều 24 Bộ luật Dân sự 2015
• Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: tự mình xác lập, thực hiện các hợp
đồng dân sự.
• Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự mình xác lập, thực hiện hợp đồng dân sự, trừ giao dịch
liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch khác phải được người đại diện theo
pháp luật đồng ý.
• Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: xác lập, thực hiện hợp đồng dân sự phải được người đại diện
theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch phục vụ sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
• Chưa đủ 6 tuổi: do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
• Người mất năng lực hành vi dân sự: do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
• Người bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự: phải có sự đồng ý của người đại
diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
Đối với pháp nhân: Cơ sở pháp lý: Điều 135, 136, 137, 138, 141 Bộ luật Dân sự
2015; Điều 2 Công văn số 152/TANDTC-PC ngày 19 tháng 7 năm 2017
• Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác xác lập, thực hiện hợp đồng thông qua
người đại diện hợp pháp.
• Thực hiện trong phạm vi đại diện và tham gia các giao dịch phù hợp với
phạm vi hoạt động.
11. Người tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện
Cơ sở pháp lý: Điều 117, 127 Bộ luật Dân sự 2015
• Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là các bên tham gia giao dịch hoàn toàn
tự do ý chí, tự nguyện thoả thuận về nội dung của giao dịch, không bị lừa dối,
đe doạ, cưỡng ép từ phía bên kia hoặc của người khác.
• Các bên tự nguyện thỏa thuận các vấn đề nhằm làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.
02
12. Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội
03
Cơ sở pháp lý: Điều 117, 118, 123 Bộ luật Dân sự 2015
• Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là các bên tham gia giao dịch hoàn toàn
tự do ý chí, tự nguyện thoả thuận về nội dung của giao dịch, không bị lừa dối, đe
doạ, cưỡng ép từ phía bên kia hoặc của người khác.
• Các bên tự nguyện thỏa thuận các vấn đề nhằm làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.
13. Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật
04
Cơ sở pháp lý: Điều 117, 119 Bộ luật Dân sự 2015
• Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
• Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu
theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
• Với một số loại hợp đồng dân sự có điều kiện là buộc lập thành văn bản có công
chứng, chứng thực thì các bên khi giao kết hợp đồng phải tuân thủ quy định đó.
15. Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) có quy định :
1 - Hợp đồng vô hiệu
“Giao dịch dân sự không có một trong các
điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ
luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật
này có quy định khác”