Bài tiểu luận Công nghệ thực phẩm Các phương pháp bảo quản lương thực ở trạng...
1.Diabetes and OAD Treatment _ Quyen.pdf
1. TỔNG QUAN & ĐIỀU TRỊ
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Huấn luyện bởi: Bộ phận Y khoa
Ngày cập nhật: 02/03/2020
2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
❖ Dịch tễ
❖ Sinh lý bệnh đái tháo đường
❖ Định nghĩa - Phân loại - Chẩn đoán
❖ Biến chứng của đái tháo đường
❖ Vai trò của thiếu hụt insulin và đề kháng insulin trong bệnh ĐTĐ
❖ Tầm soát và chẩn đoán bệnh ĐTĐ
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
❖ Mục tiêu điều trị
❖ Khuyến cáo của ADA 2020 và AACE/ACE 2020
❖ Giải pháp điều trị thuốc viên hiện có
NỘI DUNG
5. Khoảng 4.2 triệu người tuổi từ 20-79 qua đời vì bệnh ĐTĐ vào năm 2019, tương đương
1 BN ĐTĐ tử vong mỗi 8 giây. ĐTĐ chiếm ~11.3% tổng nguyên nhân tử vong toàn cầu ở
nhóm tuổi này. Gần một nửa (46.2%) số ca tử vong do bệnh đái tháo đường nằm trong
độ tuổi lao động (20 – 60 tuổi).
Tỷ lệ tử vong do ĐTĐ cao
Proportion of death before the age of 60 years in 2019
6. ĐTĐ T2 ở Châu Á: Điều trị tối ưu rất quan trọng…
6
J. Chan et al. JAMA. 2009;301(20):2129-2140. 4
7. ●Số người mắc: 5,6% ~ > 5 triệu người,
●Tỷ lệ người mắc bệnh không được chẩn đoán:
65% (cập nhật nhân ngày đái tháo đường thế
giới 11/2016)
●Tỷ lệ mắc gia tăng gấp đôi trong vòng 10 năm
qua (WHO 2015)
Tình hình đái tháo đường tại Việt Nam
9. • Là hormon do tế bào β tuyến tụy tiết ra
• Giúp đưa đường từ máu vào trong tế bào
• Giúp duy trì lượng glucose hằng định trong máu
INSULIN LÀ GÌ
insulin
Thụ thể
insulin
Glucose
10. NHIỀU CƠ QUAN THAM GIA VÀO CÂN
BẰNG GLUCOSE MÁU
Glucose
máu
DOI: 10.1038/emm.2016.6
11. Ruột non:
❖ Hấp thu thức ăn
❖ Sản xuất hormone incretin dẫn đến giải phóng insulin
Tụy:
❖ Sản xuất insulin để làm tăng hấp thu glucose máu
❖ Sản xuất glucagon, có liên quan đến sự sản xuất glucose lúc
đói
Gan:
❖ Dự trữ glucose dưới dạng glycogen nhờ tín hiệu từ insulin
❖ Tạo glucose từ glycogen dự trữ nhờ tín hiệu từ glucagon
Cơ bắp
❖ Là vị trí chính của chuyển hóa glucose (70 – 80%) → cần insulin
Mô mỡ:
❖ Là vị trí để tích tụ năng lượng dự trữ cho cơ thể do tín hiệu từ
insulin
CÁC CƠ QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN
BẰNG GLUCOSE MÁU
ADA slides
12. ▪ Bệnh mãn tính
▪ Xảy ra khi:
▪ Tụy không sản xuất đủ
insulin
▪ Hoặc, khi cơ thể không
sử dụng hiệu quả insulin
tạo ra.
▪ Dẫn đến tăng nồng độ
đường trong máu (tăng
đường huyết).
12
WHO: Định nghĩa bệnh đái tháo đường
http://www.who.int/topics/diabetes_mellitus/en/
13. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
13
ĐTĐ T1
(tên cũ: ĐTĐ phụ
thuộc insulin)
Phá hủy tế bào β, thường dẫn đến thiếu
insulin tuyệt đối, do nguyên nhân tự miễn
hay không rõ nguyên nhân
ĐTĐ T2
(tên cũ: ĐTĐ không
phụ thuộc insulin)
Đa dạng, từ đề kháng insulin (chủ yếu)
kèm với giảm tiết insulin → giảm tiết insulin
(chủ yếu) kèm với đề kháng insulin
ĐTĐ thai kỳ
Bất kỳ rối loạn đường huyết nào khởi phát
hay phát hiện đầu tiên trong thai kỳ
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care. 2014;37(suppl 1):S14.
http://www.who.int/topics/diabetes_mellitus/en/
14. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
14
ĐTĐ T1
(tên cũ: ĐTĐ phụ
thuộc insulin)
Phá hủy tế bào β, thường dẫn đến thiếu
insulin tuyệt đối, do nguyên nhân tự miễn
hay không rõ nguyên nhân
ĐTĐ T2
(tên cũ: ĐTĐ không
phụ thuộc insulin)
Đa dạng, từ đề kháng insulin (chủ yếu)
kèm với giảm tiết insulin → giảm tiết insulin
(chủ yếu) kèm với đề kháng insulin
ĐTĐ thai kỳ
Bất kỳ rối loạn đường huyết nào khởi phát
hay phát hiện đầu tiên trong thai kỳ
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care. 2014;37(suppl 1):S14.
http://www.who.int/topics/diabetes_mellitus/en/
15. T1 (5-10%) T2 (90%)
Bệnh sinh
Phá hủy tế bào β,
thiếu insulin tuyệt đối
Từ đề kháng insulin kèm
thiếu hụt insulin đến
thiếu hụt insulin kèm đề
kháng insulin
Tuổi khởi bệnh Bất kỳ lứa tuổi nào >30 tuổi
Cân nặng Thường là gầy Béo phì
Khởi phát triệu
chứng
Đột ngột Từ từ
Triệu chứng
Tăng ĐH, nhiễm
ceton
Ít triệu chứng điển hình
Điều trị Cần điều trị insulin
Có thể cần điều trị
insulin
15
PHÂN BIỆT ĐTĐ T1 SO VỚI T2
ADA. Medical Management of type 1 Diabetes. 6th Edition. 2012
16. ĐTĐ T1 ĐTĐ T2
Tiểu nhiều Có thể triệu chứng giống T1
Khát nhiều, uống nhiều Nhiễm trùng tái phát
Đói, ăn nhiều Nhìn mờ
Sụt cân bất thường Vết thương chậm lành
Mệt, nhiễm ceton Tê, giảm cảm giác ở tay/ chân
16
Triệu chứng lâm sàng
http://www.diabetes.org/diabetes-basics/symptoms/?loc=DropDownDB-symptoms
17. Hình thái học tế bào tụy:
rối loạn tế bào β ở BN ĐTĐ T1
β-cells
(insulin)
α-cells
(glucagon)
• Bệnh tự miễn/
không rõ nguồn gốc
• Còn ít tế bào β
Bình thường ĐTĐ T1
Adapted from Rhodes CJ. Science 2005;307:380-4.
ADA. Medical Management of tuýpe 1 Diabetes. 6th Edition. 2012.
18. Hình thái tế bào đảo tụy: Có bằng chứng về
khiếm khuyết về cấu trúc trong bệnh ĐTĐ T2
• Méo mó và biến dạng cấu trúc
• Giảm đáng kể số lượng tế bào β
• Các mảng Amyloid
Mảng
Amyloid
β-cells
(insulin)
α-cells
(glucagon)
Bình thường ĐTĐ T2
Adapted from Rhodes CJ. Science 2005;307:380-4.
Ramlo-Halsted B, Edelman SV. Prim Care 1999;26:771-89.
19. ĐTĐ T2 là bệnh tiến triển đặc trưng bởi thiếu
hụt insulin và kháng insulin
Các yếu tố di truyền/
mắc phải
Thừa cân, lười vận động
(di truyền/mắc phải)
Ngộ độc đường,
mỡ
Bắt giữ
Glucose
Kháng Insulin
Thiếu Insulin
Tăng glucose
máu
ĐTĐ T2
FFA
Ức chế sản xuất
Glucose ở gan
Postic C, et al. Diabetes Metab 2004;30:398-408.
Yki-Järvinen H. In: Textbook of Diabetes. 3rd Edition. 2003.
20. • Đóng vai trò then chốt trong bệnh sinh ĐTĐ
• Phát triển 10 – 20 năm trước khi phát bệnh
• Tăng gánh nặng lên TB beta để sản xuất thêm insulin,
dẫn đến mất chức năng TB beta
• Cơ chế của mất chức năng TB beta do đề kháng
insulin chưa được biết rõ, nhưng béo phì được cho là
nguyên nhân then chốt gây đề kháng insulin
ĐỀ KHÁNG INSULIN
http://www.sanofidiabetesacademy.com/ada/index.jsp
21. • Phân bố mỡ trên cơ thể là yếu tố quyết định chính của đề
kháng insulin chứ không phải là mức độ béo phì
• Người béo phì có đề kháng insulin có hàm lượng lipid nội
bào (IMCL – intramyocellular lipid) và sự tích mỡ nội tạng
(visceral fat deposition) cao:
❖Tỉ lệ thuận với đường huyết sau 2 giờ
❖Tỉ lệ nghịch với độ thanh thải và chuyển hóa glucose
• Có mối liên quan trực tiếp giữa hàm lượng lipid nội bào
và đề kháng insulin ở người tiền ĐTĐ
• Có mối quan hệ nghịch giữa hàm lượng lipid nội bào và
adiponectin ở các cá thể béo phì
BÉO PHÌ
http://www.sanofidiabetesacademy.com/ada/index.jsp
22. Ramlo-Halsted BA, Edelman SV. Prim Care 1999; 26: 771-789.
Nathan DM. N Engl J Med 2002; 347: 1342-1349.
Tiết Insulin
ĐTĐ T2
Năm từ lúc
chẩn đoán
0 5
-10 -5 10 15
Tiền ĐTĐ
Khởi
bệnh
Chẩn
đoán
Đề kháng Insulin
glucose sau ăn
Biến chứng mạch máu lớn
Glucose khi đói Biến chứng mạch máu nhỏ
BỆNH SỬ TỰ NHIÊN CỦA ĐTĐ T2
Tăng đề kháng
insulin
Tăng tiết insulin sau
đó chức năng tế
bào -suy giảm
Dung nạp đường
bất thường
Tăng đường huyết
23. Biến chứng mạch máu nhỏ
Bệnh mắt:
• Bệnh võng mạc (không tăng
sinh/ tăng sinh)
• Phù hoàng điểm
Bệnh thần kinh:
• Cảm giác & vận động (bệnh
đơn dây/ đa dây thần kinh)
• Bệnh thần kinh thực vật
Bệnh thận
BIẾN CHỨNG MÃN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
Phỏng theo Harrison's Principles of Internal Medicine, 18th Edition
Biến chứng mạch máu lớn
• Bệnh mạch vành
• Bệnh động mạch ngoại biên
• Bệnh mạch máu não
Biến chứng khác
• Biến chứng da
• Nhiễm trùng
• Đục thủy tinh thể
• Tăng nhãn áp
• Bệnh nha chu
• Giảm thính lực
24. NHỮNG BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM CỦA BỆNH ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG
Bệnh võng
mạc ĐTĐ
Nguyên nhân hàng
đầu gây mù ở bệnh
nhân trong độ tuổi
lao động1
Bệnh thận
ĐTĐ
Nguyên nhân hàng đầu
gây suy thận giai đoạn
cuối2
Bệnh tim mạch
Đột quị
Đột quị và tỉ lệ tử
vong do bệnh tim
mạch tăng gấp 2 đến
4 lần3
Bệnh thần
kinh ĐTĐ
Nguyên nhân hàng đầu
gây đoạn chi dưới
không do chấn thương
8/10 bệnh nhân ĐTĐ tử
vong vì bệnh tim mạch4
1. Fong DS et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl 1): S99–102; 2. Molitch ME et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl 1): S94–8;
3. Kannel WB et al. Am Heart J 1990; 120: 672–6; 4. Gray RP, Yudkin JS. In: Pickup JC, Williams G, eds. Textbook of Diabetes. 2nd Edn. Oxford: Blackwell
Science, 1997; 5. Mayfield JA et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl 1): S78–9.
26. ▪ Gen, tuổi, tiền căn gia đình
▪ Tiền căn đái tháo đường thai kỳ
▪ Tăng huyết áp
▪ Lối sống:
27
Yếu tố nguy cơ của đái tháo đường T2
Global report on diabetes. World Health Organization, Geneva, 2016.
http://www.diabetes.org/diabetes-basics/prevention/diabetes-risk-test/?loc=DropDownDB-RiskTest
27. Khuyến cáo sàng lọc ĐTĐ theo BYT
Người lớn có BMI ≥ 23 kg/m2, hoặc cân nặng lớn hơn 120% cân nặng lý tưởng
và có một hoặc nhiều hơn một trong các yếu tố nguy cơ sau:
❖ Ít vận động thể lực
❖ Gia đình có người bị đái tháo đường ở thế hệ cận kề (bố, mẹ, anh chị em
ruột)
❖ Tăng huyết áp (huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm
trương ≥ 90 mmHg hay đang điều trị thuốc hạ huyết áp)
❖ Nồng độ HDL cholesterol <35 mg/ (0,9 mmol/L) và/hoặc nồng độ triglyceride
> 250 mg/dL (2,82 mmol/L)
❖ Vòng bụng to: ở nam ≥ 90 cm, ở nữ ≥ 80 cm
❖ Phụ nữ bị buồng trứng đa nang
❖ Phụ nữ đã mắc đái tháo đường thai kỳ
❖ HbA1c ≥ 5,7% (39 mmol/mol), rối loạn glucose huyết đói hay rối loạn dung
nạp glucose ở lần xét nghiệm trước đó.
❖ Có các dấu hiệu đề kháng insulin trên lâm sàng (như béo phì, dấu gai đen...).
❖ Tiền sử có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch.
3319/QĐ-BYT ngày 19 tháng 7 năm 2017: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
28. KHUYẾN CÁO TẦM SOÁT ĐTĐ T2 THEO
ADA
http://www.sanofidiabetesacademy.com/ada/index.jsp
Đánh giá tất cả BN có BMI >25 và có nguy cơ tiềm ẩn
Xét nghiệm mỗi 3 năm nếu kết quả trong ngưỡng
cho phép
Tầm soát tất cả BN trên 45 tuổi dù không có nguy cơ
tiềm ẩn
Kiểm tra đường HbA1c, FPG, nghiệm pháp dung nạp
glucose nếu cần
Phối hợp điều trị biến cố tim mạch ở BN tiền ĐTĐ
29. Chẩn đoán dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau:
❖ Đường huyết đói (lấy máu tĩnh mạch) ≥ 126 mg/dl (sau
8 giờ không ăn) (đo 2 lần khác nhau) HAY
❖ Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dl và có các biểu hiện của
tình trạng tăng đường huyết.* HAY
❖ Đường huyết sau 2 giờ uống 75g glucose (nghiệm pháp
dung nạp glucose) ≥ 200 mg/dl. HAY
❖ HbA1c ≥ 6.5%: HbA1c phải được thực hiện ở phòng xét nghiệm
dùng phương pháp được chứng nhận bởi NGSP và chuẩn hóa theo
DCCT
30
TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
3319/QĐ-BYT ngày 19 tháng 7 năm 2017: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
30. HEMOGLOBIN GLYCAT HÓA
(Hemoglobin A1c, Hb1c , hoặc HbA1c)
Hồng cầu
Đường huyết
●Là một dạng hemoglobin được sử dụng chủ yếu để xác định nồng độ
đường huyết trung bình trong khoảng thời gian dài- khoảng 3 tháng
●Được hình thành trong quá trình hemoglobin tiếp xúc với mức đường
cao trong máu.
●Glycosylated hemoglobin được khuyến cáo cho 2 trường hợp
● (a) kiểm tra sự kiểm soát đường huyết ở người có thể bị tiền ĐTĐ
● (b) theo dõi mức độ kiểm soát đường huyết ở Bn ĐTĐ
●Hướng dẫn ADA về việc tần suất thử glycosylated hemoglobin
● Ít nhất 2 lần /năm ở BN ĐTĐ đạt mục tiêu điều trị ( và BN có mức
đường huyết ổn định)
● Mỗi quí ở BN ĐTĐ có sự thay đổi chế độ điều trị hoặc không đạt mục
tiêu đường huyết
31. MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT TRONG ĐIỀU
TRỊ ĐTĐ T2
PG=plasma glucose.
1. American Diabetes Association. Diabetes Care 2017; 40 (Suppl. 1): S48-S56.
2. American Association of Clinical Endocrinologists 2017.
3. International Diabetes Federation 2017.
*1−2 h sau ăn; **2 h sau ăn
2* bệnh nhân không có bệnh lý nặng đi kèm và nguy cơ hạ ĐH thấp
2** bệnh nhân có bệnh lý nặng đi kèm và nguy cơ hạ ĐH cao
Kiểm soát đường
huyết
Khỏe
mạnh
ADA1 AACE2 IDF3
HbA1c (%) <6 <7 6.52*
>6.52**
7
Đường huyết đói
trung bình mmol/l
(mg/dl)
<5.5
(<100)
4.4−7.2
(80−130)
<5.5
(<100)
<6
(<110)
Đường huyết sau ăn
trung bình mmol/l
(mg/dl)
<7.8
(<140)
<10.0*
(<180)
<7.8**
(<140)
<10**
(<180)
32
32. Phần lớn bệnh nhân ĐTĐ T2 khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
không đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết (HbA1c<7%)
1. Bryant W, et al. MJA 2006;185:305–9. 2. Kosachunhanun N, et al. J Med Assoc Thai 2006;89:S66–71
3. Lee WRW, et al. Singapore Med J 2001;42:501–7. 4. Nagpal J & Bhartia A. Diabetes Care 2006;29:2341–8
5. Soewondo P, et al. Med J Indoes 2010;19:235–44. 6. Tong PCY, et al. Diab Res Clin Pract 2008;82:346–52
7. Pan C, et al. Curr Med Res Opin 2009;25:39–45. 8. Choi YJ, et al. Diabetes Care 2009;32:2016–20.
9. Mafauzy M, et al. Med J Malaysia 2011;66:175–81.
10. Jimeno CA, Sobrepena L, Mirasol R. Phil. J Int Med 2012; 50 (1):15–22
30.0%
70.0%
Úc
(St Vincent’s1)
37.8%
62.2%
Ấn Độ
(DEDICOM4)
30.2%
69.8%
Thái Lan
(Diab Registry2)
33.0%
67.0%
Singapore
(Diabcare3)
32.1%
67.9%
Indonesia
(Diabcare5)
39.7%
60.3%
Hồng Kông
(Diab Registry6)
43.5%
56.5%
Nam Hàn
(KNHANES8)
41.1%
58.9%
Trung Quốc
(Diabcare7)
22.0%
78.0%
Malaysia
(DiabCare9)
15.0%
85.0%
Philippines
(DiabCare10)
HbA1c above target HbA1c at or below target
33. DIABETES CARE VIỆT NAM
KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT KÉM
Yokokawa et al, Intl Electronic J of Health Education, 2010; 13:1-13
Distribution of HbA1c among Vietnamese patients
3.3
16.7
18.8
26.9
34.2
6.7
17
14.8
21.1
40.4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
5.7% or
less
5.8-6.4% 6.5-6.9% 7.0-7.9% 8.0% or
higher
HbA1c category
Proprtion
(%)
Medic Center
People Hospital 115
Trên 60% bệnh nhân không đạt mục tiêu HbA1c
35. Điều trị ĐTĐ T2: Lối sống và chế độ ăn
Liệu pháp dinh dưỡng:
– Giảm chất béo và giảm calories
– Giảm chất béo bão hòa , thay thế bằng chất béo không bảo hòa
một hoặc nhiều nối đôi
– Ăn thức ăn có chỉ số tăng đường huyết thấp
– Tăng chất xơ trong chế độ ăn
– Giảm muối nếu có tăng huyết áp
– Chế độ ăn lành mạnh, tốt cho sức khỏe
– Giảm cân ở người béo phì
Lối sống: thay đổi hành vi để giảm nguy cơ tim mạch
– Ngưng hút thuốc
– Tăng vận động tiêu hao năng lượng với mức độ tập thể lực trung
bình đến nặng
39. Các nhóm thuốc uống (OADs):
1. Biguanide ( Metformin)
2. Sulfonylurea (SU)
3. Glinide ( hiện không còn sử dụng nhiều)
4. Thiazolidinedione ( TZD)
5. Ức chế α-glucosidase
6. Ức chế DPP-4
7. Ức chế SGLT-2
Nhóm thuốc chích:
1. GLP1-agonist
2. Insulin
40
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
40. BIGUANIDE
Cơ chế tác động
Hoạt chất
• Metformin (dạng thường và dạng XR) (Biệt dược: Glucophage®)
Hiệu quả
• Giảm A1C: 1.0-2.0%
• Tác dụng bền vững theo thời gian, ít gây HĐH hơn SU.
• Không tăng tiết insulin mà giúp giảm đề kháng insulin
41
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
Gia tăng thu nhận
glucose ngoại biên qua
trung gian insulin
Giảm tân tạo
glucose tại gan
Giảm hấp thụ glucose ở
đường ruột
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
41. SULFONYLUREA
Cơ chế tác động
Hoạt chất
• Glibenclamide
• Gliclazic (Diamicron®)
• Glimepiride (Amaryl®)
• Glyburide
Hiệu quả
• Giảm A1C 1.0-2.0%
• Hiệu quả giảm dần theo thời gian
• Tăng tiết insulin
42
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
Kích thích đảo tụy
để tăng sản xuất insulin nội sinh
* Glimepiride: góp phần cải
thiện nhạy cảm insulin
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
42. THIAZOLIDINEDIONE (TZD)
Cơ chế tác động
Các thuốc trong nhóm
• Pioglitazone (Actos®)
• Rosiglitazone
43
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
Giảm đề kháng insulin thông qua việc
tăng nhạy cảm insulin của tế bào mô cơ
và mô mỡ
Ức chế tân tạo
glucose và tăng nhạy
cảm insulin tại gan
Hiệu quả
• Giảm A1C ~0.5-1.0%
• Cần 6 tuần để đạt hiệu quả tối đa
• Hiệu quả bền vững theo thời gian
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
43. ỨC CHẾ α-GLUCOSIDASE
Cơ chế tác động
Các thuốc trong nhóm:
• Acarbose (Glucobay®)
• Miglitol
Hiệu quả: ít
• Giảm đỉnh đường huyết sau ăn 40-50 mg/dL (2.2-2.8 mmol/L)
• Giảm đường huyết đói 20-30 mg/dL (1.4-1.7 mmol/L)
• Giảm A1C khoảng 0.5-1.0%
44
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
Khóa các enzyme tiêu hóa oligosaccharides
trong ruột non
Làm chậm hấp thu carbohydrate
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
44. ỨC CHẾ SGLT-2
Cơ chế tác động
SGLT2 là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose, kênh vận chuyển chịu
trách nhiệm tái hấp thu phần lớn glucose được lọc qua lòng ống thận. Bằng
cách ức chế sự tái hấp thu glucose, glucose bài tiết vào nước tiều nhiều
hơn, từ đó kéo glucose huyết tương hạ xuống.
Các thuốc trong nhóm
• Empaglifozin (Jardiance®)
• Dapaglifozin (Forxiga®)
• Canaglifozin (Invonaka®)
45
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
46. 47
CÁC INCRETIN
Holst JJ et al. Diabetes. 2004;53(suppl 3):s197-s204;
Meier JJ et al. Diabetes Metab Res Rev. 2005;21:91-117.
⚫ Các hormon do dường ruột tiết ra, được bài tiết để đáp
ứng việc tiêu hóa thức ăn, thúc đẩy việc tiết insulin từ
tế bào đảo tụy
⚫ Kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose.
Các incretin chỉ làm việc khi mức glucose cao hơn mức
nền- VÌ VẬY, KHÔNG GÂY HẠ ĐƯỜNG HUYẾT nếu
BN không dùng kèm insulin hoặc thuốc tăng tiết insulin
⚫ 02 loại incretin chính
– glucagon-like peptide-1 (GLP-1)
– glucose-dependent insulinotropic peptide (GIP còn
gọi là peptid ức chế tiêu hóa)
47. Tiết insulin
Tiết glucagon
Làm rỗng dạ dày
Thèm ăn
Bảo vệ tim
Cung lượng tim
Sinh tổng hợp insulin
Tăng sinh tế bào
Chết chu trình t.bào
Bảo vệ thần kinh
Sản xuất glucose
Nhạy cảm insulin
Não
Tim
Ống tiêu hóa
Gan
Cơ
Dạ dày
GLP-1
Drucker D. J. Cell Metabolism 2006
TÓM TẮT TÁC ĐỘNG CỦA INCRETIN LÊN CÁC MÔ ĐÍCH
48. 49
Cơ chế của DPP4-Inhibitors
http://tmedweb.tulane.edu/pharmwiki/doku.php/oral_hypoglycemic_drugs
49. Ức chế DDP-IV làm tăng lượng GLP-1
GLP-1
inactive
Intestinal
GLP-1
release
Mixed
meal
GLP-1
active
DPP-4
Adapted from Rothenberg P, et al. Diabetes. 2000;49(suppl 1):A39.
DPP-4
inhibitor
Các thuốc trong nhóm
• Sitagliptin (Januvia®)
• Saxagliptin (Onglyza®)
• Linagliptin (Trajenta®)
• Vildagliptin (Galvus®)
• Alogliptin
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DẠNG UỐNG
51. ●Exanatide:
● Đỉnh tác dụng và thời gian bán hủy khoảng 2 giờ
● Tiêm dưới da ngày 2 lần, trước ăn 1h
● Làm giảm cân
● Tác dụng phụ: nôn ói, có thể có liên hệ với viêm tụy cấp
●Liraglutide:
● Tác dụng kéo dài, sử dụng ngày 1 lần
● Ít tác dụng phụ hơn
● Trên động vật cho thấy có mối liên hệ với MTC (medullary thyroid
cancer)
● Do tác dụng phụ nôn ói nhiều gây mất nước, đã có những báo
cáo cho thấy có sự liên hệ giữa thuốc với suy thận cấp/ĐTĐ T2
●Lixisenatide: Lixisenatie + glargine: LixiLan (Soliqua)
Thuốc đồng vận thụ thể GLP1
Clinical Pharmacology powered by ClinicalKey. Tampa (FL): Elsevier. c2018- [cited 2018 August 8]. Available from: http://www.clinicalkey.com.
52. Các nhóm thuốc hạ đường huyết chính
Nature Reviews Endocrinology 12,337-346 (2016)
53. Mức độ kiểm soát ĐM của các thuốc ĐT
Adapted from Nathan DM. N Engl J Med. 2007;356:437-40
and Nathan et al. Diabetes Care. 2009;32:193-203
0.5-1.0
1.5 1.5 1.0-1.5 0.5-1.0 0.8-1.0
≥2.5
Sulfonylureas
Biguanides
(metformin) Glinides
Ức chế
DPP-IV TZDs Insulin
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
Giảm
HbA
1c
(%)
Hiệu quả
khi sử dụng
đơn độc
Các thuốc
điều trị
ĐTĐ
Đồng vận
GLP-1
Insulin là thuốc giúp điều trị hạ ĐH
hiệu quả nhất
54. 1%
Stratton IM et al. BMJ 2000;321:405–412
55
Những bài học từ NC UKPDS:
Kiểm soát đường huyết tích cực đã làm giảm tần suất
các biến chứng liên quan ĐTĐ
Tử vong liên quan đến ĐTĐ
Nhồi máu cơ tim
Các biến chứng mạch máu nhỏ
Rối loạn mạch máu ngoại biên
-21%
-14%
-37%
-43%
Giảm nguy cơ *
Giảm 1% nồng độ HbA1c
*p<0.0001 n=3,642 tuýpe 2 diabetes patients