1. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
THUỐC SINH HỌC ĐIỀU TRỊ TRONG
HEN PHẾ QUẢN NẶNG
Hình 1: Điều trị sinh học trong hen phế quản nặng
Nguồn: Varricchi G, Ferri S, Pepys J, et al. Biologics and airway remodeling in severe
asthma. Allergy.2022;77:3538-3552. doi: 10.1111/all.15473
2. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Bảng 1: Tác dụng của điều trị sinh học lên tái cấu trúc đường thở
Thuốc sinh
học
Dạng
điều chế
Đích
điều trị
Tác dụng sinh học Tác động lên tái cấu trúc
đường thở
Omalizumab IgG1-κ
mAb
IgE • ↓ tổng lượng IgE
lưu hành
• Điều hòa giảm thụ
thể FcεRI trên bạch
cầu ái kiềm, tế bào
mast và DC
• ↑ FEV1
• ↓ Độ dày RBM
• ↓ Độ dày thành đường thở
trên CT
• ↓ Lắng đọng fibronectin
• Ngăn chặn lắng đọng
ECM qua trung gian IgE
trên invitro
Reslizumab IgG4-κ
mAb
IL-5 Chặn liên kết IL-
5/IL-5R
• ↑ FEV1
Mepolizumab IgG1-κ
mAb
IL-5 Chặn liên kết IL-
5/IL-5R
• ↑ FEV1
• ↓ Bạch cầu ái toan đường
thở và bạch cầu ái toan
TGF-β1+
• ↓ Biểu hiện Tenascin
Benralizumab IgG1-κ
mAb
IL-5Rα ↓ Bạch cầu ái toan và
bạch cầu ái kiềm
thông qua trung gian
tế bào phụ thuộc
kháng thể gây độc tế
bào (ADCC)
• ↑ FEV1
• ↓ Bạch cầu ái toan đường
thở
• ↓ Khối lượng ASM
Dupilumab IgG4
mAb
IL-4Rα • Chặn liên kết
IL-4/IL-4Rα
• Chặn liên kết
IL-13/IL-4Rα
• ↑ FEV1
• Ngăn chặn thâm nhiễm
bạch cầu ái toan vào
mô phổi trong mô hình hen
chuột
Tezepelumab IgG2-λ
mAb
TSLP Chặn liên kết
TSLP/TSLPR
• ↑ FEV1
• ↓ Bạch cầu ái toan đường
thở
• ↓ AHR với mannitol
• ↓ Viêm đường thở
• ↓TGF-β1
• ↑ Diện tích lòng mạch
được xác định bằng CT-
scan
*Chú thích: RBM: reticular basement membrane, AHR: airway hyperresponsiveness; ASM: airway smooth
muscle, ECM: extracellular matrix, IL: interleukins; IL-5Rα: IL-5 receptor α, TSLP: thymic stromal
lymphopoietin.