SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Download to read offline
VIETNAM TV MARKET
REVIEW BY RATINGS
2018-2017-2016
• Data: VIETNAM-TAM (TAM) vs KANTAR MEDIA (TNS)
• Time period: 01/01/2016 – 31/12/2018
• Market: Hanoi, Ho Chi Minh, Can Tho
TABLE OF CONTENT
1. OVERALL COMPARISON
- Methodology
- Measuring device
- Errors, Reliability
- Panel structure
2. TOTAL TV RATING% COMPARISION
- Total TV overall
- Rating% comparision
- Reach% comparision
- AveTime/Viewer comparision
3. CHANNEL COMPARISON
- Rating & Ranking
1. OVERALL COMPARISON
Methodology
Errors, Reliability
Panel Structure
4
METHODOLOGY
Criteria TNS TAM
Measurement technology People Meter People Meter
Channel recognition
technology
Audio Matching Audio Matching
Measurement process
Step 1: Establishment survey Step 1: Establishment survey
Step 2: Panel design Step 2: Panel design
Step 3: People Meter installing Step 3: People Meter installing
Step 4: Data collection Step 4: Collect reference channel signals
Step 5: Check, verify data, weighting
Step 5: Receive data from the Panel and identify the
channel
Step 6: Merge data Step 6: Processing data: refining, weighting
Step 7: Transfer data Step 7: Quality control
Step 8: Collect television data
Step 9: Transfer data
5
PANEL SIZE AND SAMPLING ERRORS (2018)
Panel
TNS TAM
Panel size
(Household)
Error margin (%)
Panel size
(Household)
Error margin (%)
Hanoi 500 2.2 350 2.6
Ho Chi Minh 530 2.1 450 2.3
Can Tho 275 3.0 300 2.8
6
PANEL - AGE GROUP STRUCTURE (2018)
Panel structure by age group in both systems is similar to each other
TNS
TAM
24%
18%
15%
12%
31%
HANOI
4 - 19
20 - 29
30 - 39
40 - 49
50+
21%
18%
17%
15%
29%
HO CHI MINH
22%
17%
16%
13%
32%
4 - 19
20 - 29
30 - 39
40 - 49
50+
24%
16%
15%
15%
30%
26%
15%
18%
16%
25%
25%
16%
15%
15%
29%
CAN THO
2. TOTAL TV RATING%’ COMPARISION
TOTAL TV RATING% OVERALL
RATING%
REACH%
AVERAGE TIME/VIEWER
8
TOTAL TV RATING% 2016 - 2018
13.6
12.2 12.1
11.28 10.54
9.2
0
5
10
15
20
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Rating Total TV HaNoi
-10.3%
-0.8% -6.6%
-12.7%
• Xu hướng giảm Total TV Rating (tổng thời lượng khán giả xem
truyền hình bình quân) tại tất cả các thị trường đều được ghi
nhận tại 2 hệ thống đo lường
• Số liệu do TNS đo lường năm 2017 và 2018 dường như kìm hãm
đà giảm nếu so với xu hướng giảm chung của thị trường
• Both systems recorded a Total TV Rating%’ downward trend
in all markets
• The data measured by TNS in 2017 and 2018 seems to have
slowed the decline if compared to the general downtrend of
the market.
14.5
12.6 12.2
11.24 10.91
9.54
0
5
10
15
20
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Rating Total TV HoChiMinh
-13.1%
-3.2%
-2.9% -12.6%
11.8
10.5 10
9.18 8.85
0
5
10
15
20
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Rating Total TV CanTho
-11.0%
-4.8%
-3.6%
9
Reach% - The proportion of audience who reached to TV
TWO FACTORS DIRECTLY AFFECT THE RATING%
AverageTime/Viewer – The average TV viewing time of those who watch TV
• TNS’ data shows that Reach% has little change and AveTime/Viewer has the same reduction as Total TV’ Rating%
=> The change of Total TV’ Rating% is mainly due to the reduction of AveTime/Viewer
• In contrast, TAM’s data shows that the change of Total TV’ Rating% comes from a decrease of both Reach% and AveTime/Viewer
68.4 68.3 67 69.05 65.99
60.25
0
20
40
60
80
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Reach Total TV HaNoi
-0.1% -1.9% -4.4% -8.7%
4.78
4.30 4.32
3.92 3.83 3.66
0
2
4
6
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Ave.time/Viewer HaNoi
-10.0% 0.5% -2.3% -4.4% 5.05
4.39 4.26 4.05 4.00 3.92
0
2
4
6
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Ave.Time/Viewer HoChiMinh
-13.1%
-3.0% -1.2% -2.1%
4.07
3.65 3.48 3.56
0
2
4
6
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Ave.Time/Viewer CanTho
-10.3%
-4.7%
68.8 68.7 68.6 66.52 65.4
58.36
0
20
40
60
80
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Reach Total TV HoChiMinh
-0.1% -0.1% -1.7% -10.8%
69.5 69.2 68.7
60.63 59.64
0
20
40
60
80
2016 2017 2018 2016 2017 2018
TNS TAM
Reach Total TV CanTho
-0.4% -0.7% -1.6%
10
OVERALL COMPARISON SUMMARY
• Hai hệ thống TNS và TAM có sự tương đồng về phương pháp và
công nghệ đo lường, số lượng thiết bị đo lường cũng như phân
bổ mẫu đo lường. Tuy nhiên dữ liệu hai bên thể hiện sự khác
biệt lớn về xu hướng khán giả xem truyền hình qua từng
năm.
• Số liệu do TNS đo lường năm 2017 và 2018 dường như bị kìm
hãm đà giảm nếu so với xu hướng giảm chung của thị trường
• Xét đến hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến Rating bao gồm
Reach% (tỷ lệ tiếp cận khán giả) và Ave. Time viewing (Thời
gian xem trung bình)
TNS:
- Reach% theo dữ liệu của TNS luôn duy trì ở mức cao và gần
như không thay đổi qua các năm.
- AveTime/Viewer đang trên đà giảm mạnh từ 2016 sang năm
2017 thì dường như bị kìm hãm lại trong năm 2018.
TAM:
- Có ghi nhận sự thay đổi Total Rating đến từ sự sụt giảm của cả
2 chỉ số (Ave Time/Viewer và Reach%)
• The TNS and TAM systems have similarities in methods
and measurement technology, the number of measuring
devices as well as the distribution of measurement
samples. However, there is a huge difference in
audience trend between two parties
• The data measured by TNS in 2017 and 2018 seem to
be constrained compared to the general downtrend of
the market
• Consider two factors that directly affect the Rating:
TNS:
- Reach% has always remained high and almost
unchanged over years
- AveTime / Viewer (on average for those watching
television) is on the decline in 2017, but seems to be
constrained in 2018.
TAM:
- Total Rating change comes from both the decline of Ave
Time / Viewer and Reach%
RATING% COMPARISION
12
RATING%’ COMPARISON BY AGE GROUPS
• Xu hướng chung cho thấy sự suy giảm khán giả xem TV
là tại tất cả các nhóm tuổi
• Chỉ số của TNS cho thấy nhóm P20-39 và Fe18-45 tại
Hà Nội đang tăng trở lại vào năm 2018
• The general trend shows the decline in TV viewers
coming from all age groups
• TNS index shows that the group P20-39 and Fe18-45
in Hanoi are increasing in 2018
0
5
10
15
20
25
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45
Rating%
HoChiMinh
0
5
10
15
20
25
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+
Rating%
CanTho
0
5
10
15
20
25
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45
Rating%
HaNoi
Rating% in 2018
Is higher than 2017
13
CONTRIBUTION TO RATING% FOR AGE GROUPS
45.36 38.11 38.23
36.84 44.50 44.76
Year 2016 Year 2017 Year 2018
Hanoi - TNS
4-19 20-49 50+
34.85 31.54 39.2
47.8 52 43.73
2016 2017 2018
Hanoi - TAM
4-19 20-49 50+
40.77 35.75 41.8
44.19 47.87 42.09
2016 2017 2018
Ho Chi Minh - TAM
4-19 20-49 50+
57.77
51.14 50.64
23.02 33.88 35.31
Year 2016 Year 2017 Year 2018
Ho Chi Minh - TNS
4-19 20-49 50+
• Nhóm 20-49 (độ tuổi lao động làm công ăn lương) đóng góp nhiều
nhất vào Total Rating của TNS
• Nhóm tuổi 50+ (người cao tuổi) đóng góp nhiều nhất vào Total
Rating của TAM
• Group 20-49 (working age) contributes the most to TNS's Total TV
Rating%
• Group 50+ (the elderly) contributes the most to TAM’s Total TV
Rating%
14
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, P4+, 2016
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, P4+, 2017
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, P4+, 2018
TNS TAM
Khung giờ từ 11h-14h và 17h-22h là các khung
tập trung nhiều spot quảng cáo, số liệu của 2 hệ
thống chênh lệch nhau khoảng 7% Rating
The timeband from 11 – 14h and 17 – 22h are the
timebands with many advertising TVC spots, data
of 2 systems differ at least 7% Rating
RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HANOI
15
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, Fe18-45, 2016
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, Fe18-45, 2017
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Hanoi, Fe18-45, 2018
TNS TAM
Xu hướng của nhóm khán giả Fe18-45 (là đối
tượng target chính của các nhà quảng cáo thuộc
nhóm FMCG) chênh lệch khoảng 10% Rating vào
khung trưa và khung tối
The trend of the audience group Fe18-45 (the
main target of FMCG advertisers) is about 10%
difference in the noon and evening timeband
RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HANOI
16
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, P4+, 2016
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, P4+, 2017
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, P4+, 2018
TNS TAM
Tại Tp. Hồ Chí Minh, biến động Rating% cũng
tương tự với Hà Nội khi khung giờ vàng buổi
trưa có sự khác biệt lớn hơn
In Ho Chi Minh, the fluctuation of
Rating% is similar to Hanoi and there is a
big difference in the noon timeband
RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HO CHI MINH
17
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, Fe18-45, 2016
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, Fe18-45, 2017
TNS TAM
0
10
20
30
40
50
Rating%
Ho Chi Minh, Fe18-45, 2018
TNS TAM
Khung giờ trưa, chỉ số Rating% của nhóm
Fe18-45 theo chỉ số của TNS cao hơn đỉnh
Rating% của nhóm này tại khung giờ vàng
buổi tối theo chỉ số của VNT
In the noon timeband, Fe18-45’ Rating%
measured by TNS is higher than Rating% of
this group at evening timeband according to
TAM’ data
RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HO CHI MINH
18
AUDIENCE TREND & TV WATCHING HABIT
Hanoi TAM TNS
Program’ GenreYear 2016 2017 2018 2016 2017 2018
Gameshows/Competitions - Gameshow/Cuộc thi 0.54 0.28 0.26 0.58 0.42 0.46
Ho Chi Minh TAM TNS
Program’ GenreYear 2016 2017 2018 2016 2017 2018
Gameshows/Competitions - Gameshow/Cuộc thi 0.73 0.40 0.37 0.57 0.42 0.48
Trong năm 2018, truyền thông tại Việt Nam
đề cập nhiều đến sự thoái trào của thể loại
Gameshow phát sóng trên truyền hình
In 2018, the media in Vietnam mentioned a lot
about the decline of the TV Gameshow genre
broadcasted on television
19
• Chỉ số của 2 hệ thống cho thấy xu hướng sụt giảm trên tất
cả các nhóm khán giả
• Có sự đối lập giữa chỉ số của TNS với xu hướng, thói quen
xem truyền hình chung của toàn thị trường.
• Đóng góp nhiều nhất vào Total TV Rating % của TAM là
nhóm khán giả có độ tuổi 50+, trong khi TNS là nhóm có độ
tuổi từ 20-49
• Sự khác biệt lớn của 2 hệ thống thể hiện càng rõ tại các
khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối.
• Nhóm khán giả có độ tuổi 20-49 là nhóm khán giả chiếm
tỷ lệ cao nhất tại khung giờ buổi trưa (theo dữ liệu của
TNS).
• Chênh lệch rõ rệt hơn khi xét riêng nhóm Fe18–45. Rating
của nhóm này tại khung giờ trưa theo số liệu của TNS cao
gần gấp đôi khung giờ buổi tối mà TAM đo được.
TOTAL TV RATING% COMPARISON SUMMARY
• The data from 2 systems express the trend is declining for
all audiences group
• There is an opposition between TNS's data with the general
trend and audience habits of the whole market
• The biggest contribution to TAM’ Total TV Rating% is age
group 50+, while TNS is group of 20-49 years old (working
age)
• There is a huge difference between the 2 systems at noon
and evening timeband
• The P20-49 audience group is the audience group that
accounts for the highest proportion at noon timeband
(according to TNS data)
• The difference is more clearly for the Fe18–45 group - the
target of FMCG advertisers. Especially in Ho Chi Minh City,
TNS's Rating% at the noon timeband is higher than TAM's
Rating% at the evening timeband
REACH% COMPARISION
21
0
20
40
60
80
100
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45
Reach%
HaNoi
Year 2016 Year 2017 Year 2018
REACH%’ COMPARISON BY AGE GROUPS
0
20
40
60
80
100
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45
Reach%
HoChiMinh
Year 2016 Year 2017 Year 2018
0
20
40
60
80
100
TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM
4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+
Reach%
CanTho
Year 2016 Year 2017 Year 2018
TNS đo lường Reach% (tỷ lệ tiếp cận khán giả truyền hình) ở các
nhóm khán giả có sự thay đổi rất nhỏ qua các năm, thậm chí có một số
nhóm Reach% còn tăng. Trong khi đó, số liệu của TAM cho thấy sự sụt
giảm ở tất các nhóm khán giả.
TNS’ Reach% has changed very little over the years, even some age
groups have increased in 2018. In contrast, TAM recorded a
downward trend in all groups
22
0
20
40
60
80
Reach%
Hanoi, P4+, 2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
Hanoi, P4+, 2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
Hanoi, P4+, 2016
TNS TAM
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HANOI
Reach% của TNS cao hơn TAM ở hầu hết các khung giờ, đặc biệt là
khung giờ trưa và tối. Cụ thể, Reach% buổi trưa của TNS cao hơn 1.5
lần so với TAM
TNS’ Reach% is higher than TAM in most of the timeband, especially
in the noon and evening. Specifically, TNS’ noon timeband Reach%
is 1.5 times higher than TAM
23
0
20
40
60
80
Reach%
2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2016
TNS TAM
Dữ liệu của 2 hệ thống thể hiện sự chênh lệch càng lớn khi xét với
nhóm Fe 18 – 45 tại khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HANOI
The data of the two systems show a big difference when considering
the Fe18-45 group at the noon and evening timeband
24
0
20
40
60
80
Reach%
2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2016
TNS TAM
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET 20-49 IN HANOI
Tình trạng tương tự khi xét với nhóm khán giả độ tuổi từ 20 – 49
The same situation occurs with the target audience aged 20 - 49
25
Kết quả đo lường Reach% của TNS thậm chí còn cao hơn khả năng đáp ứng của
mẫu:
Nhóm khán giả “Unemployed” bao gồm Nội trợ, buôn bán kinh doanh, làm việc cho
gia đình, thất nghiệp, lao động tự do…=> đây là nhóm có khả năng theo dõi thường
xuyên vào khung giờ trưa.
Theo TNS tỉ lệ những người có xem Tivi (Reach%) lớn hơn tỉ lệ những những người
có khả năng xem thường xuyên (tỉ lệ Non-employee trong cơ cấu phân bổ mẫu)
- Hầu hết khán giả thuộc nhóm Unemployed thuộc 2 nhóm này đều xem truyền hình
trong khung giờ này.
- Nhóm khán giả Employee (nhóm làm công ăn lương) được ghi nhận là xem truyền
hình cao hơn so với khả năng đáp ứng của mẫu nghiên cứu
REACH% IN TIMEBAND 12H – 13H FOR TARGET 20 - 49 AND FE 18 - 45 IN HANOI
Unempl
oyed
18.1%
Employee
81.9 %
TNS - Job status
Unemployed
44.7%
Employee
55.3 %
VNT - Job status
Watche
d TV
27.34 %
Do not
watch
TV
72.66 %
TNS - Reach
Watche
d TV
14.76 %
Do not
watch
TV
85.24 %
VNT - Reach
Watched TV
31.22 %
Do not
watch TV
68.78 %
TNS - Reach
Unempl
oyed
48.5 %
Employee
51.5 %
VNT - Job status
Unemplo
yed 26.4
%
Employe
e 73.6 %
TNS - Job status
Watch
ed TV
12.28
%
Do not
watch
TV
87.72
%
VNT - Reach
TARGET 20 – 49, 2018 data TARGET Fe 18 – 45, 2018 data
TNS’ Reach% measurement results is even higher than the Sample’ capacity:
‘Unemployed’ group includes: housework, family business, unemployment, self-
employment,… => this group is able to watch TV regularly at noon timeband.
According to TNS, the proportion of people who watch TV (Reach%) is greater than
the proportion of those who are able to watch regularly (the rate of Unemployed in
the Panel structure)
- Most of the audience in 'Unemployed' group watched television during this hour
- The ‘Employee’ (working age group) is recorded that they viewed TV more than the
the research sample’s capacity
26
0
20
40
60
80
Reach%
2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2016
TNS TAM
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HO CHI MINH
Chênh lệch Reach% giữa 2 hệ thống tại thị trường Tp. Hồ Chí Minh
còn lớn hơn thị trường Hà Nội. Khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối
là 2 khoảng thời gian có chênh lệch lớn nhất
The difference of Reach% between the two systems in Ho Chi Minh
market is even bigger than in Hanoi market. The noon and evening
are the 2 most difference timebands.
27
0
20
40
60
80
Reach%
2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2016
TNS TAM
Giống như ở Hà Nội, chênh lệch giữa hai hệ thống khi xét riêng với
nhóm 18 – 45 càng lớn. Trong cả 3 năm, Reach% khung giờ trưa của
TNS cao hơn Reach khung tối của TAM
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HO CHI MINH
As in Hanoi, the difference between the two systems in Ho Chi Minh
for the 18 - 45 group is even larger. In 3 years, TNS’ Reach% in noon
timeband was higher than TAM’ evening timeband
28
0
20
40
60
80
Reach%
2017
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2018
TNS TAM
0
20
40
60
80
Reach%
2016
TNS TAM
REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET 20 – 49 IN HO CHI MINH
Tình trạng tương tự khi xét với nhóm khán giả độ tuổi từ 20 – 49
The similar situation occurs with the target audience 20 – 49
29
Dữ liệu TNS tại thị trường HCM có tình trạng tương tự như Hà Nội. Tỉ lệ Reach
khung giờ trưa đối với 2 nhóm 20 – 49 và Fe 18 – 45 cao hơn nhiều so với tỉ lệ
mà mỗi nhóm có khả năng đạt được. Điều này đặt ra một số câu hỏi đối với hệ
thống của TNS:
• Lựa chọn mẫu, phân bổ mẫu có vấn đề?
• Có tác động vào Panel đẩy giá trị Reach hơn thực tế?
REACH% IN TIMEBAND 12H – 13H FOR TARGET 20-49 AND FE 18-45 IN HOCHIMINH
Watch TV
38.3 % Unemployed
27.7% Watched TV
14.38 %
Unemployed
50.3%
Do not watch TV
61.7 % Employee
72.3% Do not watch TV
85.62 %
Employee
49.7%
TNS - Reach TNS - Job status VNT - Reach VNT - Job status
Target 20 - 49
Watched TV
45.23 % Unemployed
35 %
Watched TV
13.98 %
Unemployed
54 %
Do not watch TV
54.77 % Employee
65%
Do not watch TV
86.02 %
Employee
46 %
TNS - Reach TNS - Job status VNT - Reach VNT - Job status
Target Fe 18 - 45
TNS’s data in HCM market has a similar situation in Hanoi. Reach% in the noon
timeband of target group P20-49 and Fe18-45 is much higher than the
maximum rate. There are some questions for TNS's system:
• Is there an issue with sample allocation?
• Is there an impact on the Panel to push the Reach value higher than the
reality?
30
• Chỉ số Reach theo TNS gần như không biến động trong 3
năm. Chỉ số Reach theo TAM có xu hướng giảm đều theo
nhóm tuổi.
• Chênh lệch Reach của hai hệ thống là rất lớn ở khung trưa
và khung tối. Dữ liệu thể hiện sự bất thường tại nhóm khán
giả Fe18–45. Reach khung giờ trưa của nhóm 20 – 49 hay
Fe 18 - 45 của TNS cao bất thường so với tỉ lệ Reach mà
nhóm này có thể đạt được khi xem xét tỉ lệ làm công ăn
lương của nhóm trong cơ cấu mẫu TNS.
• Chỉ số Reach là chỉ số quan trọng nhất khi đánh giá về hiệu
quả của các chiến dịch quảng cáo.
• Nhóm khán giả Fe18-45 là nhóm khán giả được ưu tiên
hàng đầu đối với mọi chiến dịch quảng cáo của các nhà
quảng cáo tiêu dùng nhanh (FMCG – ngành hàng chi tiêu
nhiều nhất cho quảng cáo trên truyền hình).
• Sự phân bổ mẫu, lựa chọn mẫu, nhóm mẫu thiên lệch có thể
gây ra sự sai lệch về số liệu đo lường so với thực tế.
REACH% COMPARISON SUMMARY
• TNS’ Reach% is almost the same in 3 years, while TAM’
Reach% has decreased in all age group
• The difference of Reach% between two systems in the noon
and evening timeband is very large. Even, TNS’ Reach% of
the group Fe18-45 or P20-49 in noon timeband is
unusually high compared to the Reach% that this group
can achieve when considering the percentage of working
age group in TNS’ sample structure.
• Reach% is the most important indicator to evaluate the
effectiveness of advertising campaigns.
• The audience group Fe18-45 is the main target audience for
all advertising campaigns of FMCG industry advertisers
(The industry spends the most for advertising on
television)
• Sample allocation, sample selection may cause bias in
measurement data compared to reality.
AVE. TIME VIEWING
32
So sánh thời lượng xem bình quân của mỗi người (kể cả những người không xem
truyền hình) trong độ tuổi từ 16-64:
• TNS đo lường thời gian khán giả xem TV truyền thống còn lớn hơn “We are
social” đo thời gian khán giả xem cả TV truyền thống, Streaming và VOD.
* Source: We Are Social - Vietnam Digital Landscape Reports
2.38
2.93
2.6
3.17
2.72
2.12
2.88
2.28
3.1
2.52
TAM TNS TAM TNS VN Digital Landscape - We are social
Hà Nội Tp. Hồ Chí Minh Bình quân cả nước
Xem qua TV Xem qua TV, Streaming và VOD
The average TV viewing time for each person in the P16-64 age group (Hour)
2017 2018
National average
TV, Streaming and VOD
TV Only
(*)
Compare the average TV viewing time of each person (including those who did
not watch TV) in the P16-64 age group:
• TNS’s average time viewing for traditional TV is even greater “We are
social” data for traditional TV, Streaming and VOD.
CHANGES IN DAILY MEDIA CONSUMPTION (BY MINUTE) – P 16-64
33
Tham chiếu với số liệu của Statista.com:
- Xu hướng giảm thời lượng xem tương đồng với số liệu các hệ
thống.
- Tuy nhiên, mức độ giảm của TNS thấp hơn nhiều so với cả
TAM và Statista.com.
176 174
152
133
0
40
80
120
160
200
2017 2018 2017 2018
TNS TAM
HaNoi
181 175
157
137
0
40
80
120
160
200
2017 2018 2017 2018
TNS TAM
HoChiMinh
152
144
127
0
40
80
120
160
200
2017 2018 2017 2018
TNS TAM
CanTho
163
151
0
40
80
120
160
200
2017 2018
Statista.com
National
If using Statista.com data as a reference:
- Average TV viewing time downward trend is similar in both 2
systems.
- However, the reduction of TNS is much lower than both TAM
and Statista.com.
CHANGES IN DAILY MEDIA CONSUMPTION (BY MINUTE) – P4+
3. TOP 30 CHANNEL’ RATING% COMPARISION
35
RANKING AND RATING OF TOP 30 CHANNELS IN BOTH 2 SYSTEMS
Hanoi Ho Chi Minh Can Tho
TNS TAM TNS vs TAM TNS TAM TNS vs TAM TNS TAM TNS vs TAM
Channels 2018 Rank 2018 Rank
Rating
difference
Ranking
difference
Channels 2018 Rank 2018 Rank
Rating
difference
Ranking
difference
Channels 2018 Rank 2018 Rank
Rating
difference
Ranking
difference
VTV3 2.17 1 1.55 2 0.62 -1 HTV7 1.57 1 0.67 2 0.9 -1 THVL1 2.1 1 1.85 1 0.25 0
VTV1 1.66 2 1.76 1 -0.1 1 THVL1 0.86 2 1.1 1 -0.24 1 PTTH Hau Giang 0.5 2 0.4 3 0.1 -1
VTV6 0.51 3 0.48 3 0.03 0 HTV9 0.69 3 0.4 4 0.29 -1 PTTH Can Tho 0.5 3 0.2 9 0.3 -6
ANTV 0.42 4 0.24 6 0.18 -2 VTV9 0.58 4 0.08 25 0.5 -21 THVL2 0.3 4 0.37 5 -0.07 -1
Ha Noi 1 0.4 5 0.12 11 0.28 -6 VTV3 0.42 5 0.22 13 0.2 -8 PTTH Dong Thap 0.3 5 0.3 6 0 -1
VTC7 0.3 6 0.36 4 -0.06 2 SCTV14 0.36 6 0.56 3 -0.2 3 HTV2 0.3 6 0.14 12 0.16 -6
VTC1 0.27 7 0.06 21 0.21 -14 HTV2 0.32 7 0.15 14 0.17 -7 VTV9 0.3 7 0.05 26 0.25 -19
VTVcab 1 0.27 8 0.04 28 0.23 -20 VTC7 0.31 8 0.23 12 0.08 -4 HTV7 0.3 8 0.25 8 0.05 0
VTVcab 2 0.26 9 0.1 13 0.16 -4 SCTV9 0.25 9 0.32 7 -0.07 2 HTV3 0.2 9 0.41 2 -0.21 7
VTVcab 7 0.22 10 0.11 12 0.11 -2 VTVcab 5 0.23 11 0.34 6 -0.11 5 VTV6 0.2 10 0.16 10 0.04 0
VTC9 0.2 11 0.08 16 0.12 -5 VTVcab 1 0.21 13 0.11 20 0.1 -7 SCTV14 0.2 11 0.4 4 -0.2 7
VTV2 0.2 12 0.19 7 0.01 5 VTVcab 2 0.21 14 0.12 18 0.09 -4 VTV1 0.2 12 0.14 11 0.06 1
SCTV14 0.17 13 0.12 10 0.05 3 ANTV 0.2 15 0.1 22 0.1 -7 SCTV9 0.2 13 0.28 7 -0.08 6
Cartoon Network 0.16 14 0.16 9 0 5 THVL2 0.18 17 0.32 8 -0.14 9 VTV3 0.1 14 0.1 16 0 -2
HTV2 0.14 16 0.07 18 0.07 -2 VTV1 0.17 18 0.35 5 -0.18 13 Cartoon Network 0.1 15 0.12 13 -0.02 2
VTV9 0.1 18 0.04 26 0.06 -8 SCTV4 0.16 19 0.13 17 0.03 2 HTV9 0.1 16 0.1 15 0 1
VTVcab 5 0.09 20 0.24 5 -0.15 15 VTV6 0.16 20 0.25 10 -0.09 10 FOX MOVIES 0.1 18 0.09 17 0.01 1
VTVcab 16 0.09 21 0.08 17 0.01 4 SCTV 0.15 21 0.09 24 0.06 -3 SCTV11 0.1 20 0.05 25 0.05 -5
Disney Channel 0.05 26 0.05 22
0 4 Cartoon Network 0.14 23 0.23 11 -0.09 12
VTVcab 0.1 21 0.06 22 0.04 -1
HBO 0.05 28 0.08 15 -0.03 13 HTV3 0.13 24 0.26 9 -0.13 15 VTVcab 2 0.1 22 0.05 27 0.05 -5
THVL1 0.05 30 0.05 24 0 6 FOX MOVIES 0.12 25 0.14 15 -0.02 10 VTC9 0.1 23 0.05 28 0.05 -5
SCTV11 0.11 27 0.13 16 -0.02 11 VTC7 0.1 26 0.07 19 0.03 7
ANTV 0.1 27 0.05 29 0.05 -2
36
- Dữ liệu kênh VTC1 của 2 hệ thống cho thấy sự đối nghịch
về xu hướng khán giả trong giai đoạn đầu năm 2018
- Chương trình nổi bật trên các kênh VTC trong năm 2018
là Asiad 2018 – Bóng đá nam diễn ra từ 10/8/2018 –
1/9/2018:
Theo số liệu TAM, rating kênh chỉ tăng tại thời điểm diễn ra sự
kiện và giảm ngay sau khi Asiad kết thúc. Ngược lại TNS cho
thấy rating vẫn tiếp tục tăng mặc dù nội dung không có các
chương trình đặc sắc, gây chú ý.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Ha Noi
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Ho Chi Minh
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Can Tho
TNS TAM
SO SÁNH – VTC1
Asiad 2018
- VTC1 data of the two systems shows the opposite of
audience trend in the early part of 2018
- The key program on VTC channels in 2018 is Asiad 2018 -
Men's football took place from 10/8/2018 – 1/9/2018:
According to TAM, VTC1’ Rating% is only increased in that
event and going down right after Asiad ended. On the
contrary, TNS showed that VTC1’ Rating% continued to
increase.
37
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Ha Noi
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Ho Chi Minh
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Can Tho
TNS TAM
SO SÁNH - VTVcab1
‘Gạo nếp gạo tẻ’
- VTVcab1 - Kênh Vie Giải Trí: là kênh giải trí tổng hợp, đặc biệt
hướng đến khán giả phụ nữ và các gia đình trẻ.
Kênh thuộc sở hữu bởi công ty Đất Việt VAC.
- Chương trình nổi bật:
Gạo nếp gạo tẻ: lên sóng ngày 7/5/2018 đến 15/1/2019, từ Thứ 2
đến Thứ 4 vào lúc 21h-22h. Được phát sóng trước trên HTV2 từ 20-
21h.
Nhanh như chớp nhí: lên sóng ngày 5/8/2018 Chủ Nhật hàng tuần,
phát sóng lúc 20h-21h30 trên HTV2 và VTVcab1
- VTVcab1: is the channel which target audience is
women and young families. The channel is owned by
Dat Viet VAC.
- Key programs:
Gao nep gao te: Broadcasted from 7/5/2018 to
15/1/2019, from Monday to Tuesday. Broadcast on HTV2
at 20-21h and VTVcab1 at 21-22h. (an hour later)
Nhanh nhu chop nhi: aired from 5/8/2018 on every
Sunday, broadcasted at 20h-21h30 on HTV2 and VTVcab1.
38
“GẠO NẾP GẠO TẺ” – RATING%
- Riêng tại thị trường Hà Nội, Rating % phim “Gạo nếp gạo tẻ” phát
sóng cùng ngày tại 2 khung giờ khác nhau nhưng chỉ số Rating gần
như tương đồng. Kênh HTV2 phát sóng phim lúc 20h-21h, VTVcab1
phát chậm hơn 1 tiếng. Nhóm khán giả Hà nội yêu thích phim đến
mức xem trên phim HTV2 và xem lại ngay trên VTVCab1.
0
1
2
3
4
5
tap1
tap5
tap9
tap13
tap17
tap21
tap25
tap29
tap33
tap37
tap41
tap45
tap49
tap53
tap57
tap61
tap65
tap69
tap73
tap77
tap81
tap85
tap89
tap93
tap97
tap101
TAM - HoChiMinh
HTV2 VTVcab 1
0
1
2
3
4
5
tap1
tap5
tap9
tap13
tap17
tap21
tap25
tap29
tap33
tap37
tap41
tap45
tap49
tap53
tap57
tap61
tap65
tap69
tap73
tap77
tap81
tap85
tap89
tap93
tap97
tap101
TAM - HaNoi
HTV2 VTVcab 1
0
1
2
3
4
5
tap1
tap5
tap9
tap13
tap17
tap21
tap25
tap29
tap33
tap37
tap41
tap45
tap49
tap53
tap57
tap61
tap65
tap69
tap73
tap77
tap81
tap85
tap89
tap93
tap97
tap101
TNS - HaNoi
HTV2 VTVcab 1
0
1
2
3
4
5
tap1
tap5
tap9
tap13
tap17
tap21
tap25
tap29
tap33
tap37
tap41
tap45
tap49
tap53
tap57
tap61
tap65
tap69
tap73
tap77
tap81
tap85
tap89
tap93
tap97
tap101
TNS - HoChiMinh
HTV2 VTVcab 1
- In Hanoi, TNS's Rating% of “Gao nep gao te" on VTVcab1 and
HTV2 is not much different, although the film was mainly
broadcast on HTV2 one hour earlier than VTVCab1. Audience
loves the movie so much then they watch twice a day in both
channels almost every single episode.
39
“NHANH NHƯ CHỚP NHÍ” – RATING%
0
1
2
3
4
TAM - HaNoi
TH Ho Chi Minh 2 - HTV2 VTVcab1 - Giai tri TV
0
1
2
3
4
TAM - HoChiMinh
TH Ho Chi Minh 2 - HTV2 VTVcab1 - Giai tri TV
0
1
2
3
4
TNS - HaNoi
HTV2-Vie Channel VTVcab 1 - Vie Giai Tri
0
1
2
3
4
TNS - HoChiMinh
HTV2-Vie Channel VTVcab 1 - Vie Giai Tri
- Tại Hà Nội, hai hệ thống đang phản ánh xu hướng không
giống nhau
- In Hanoi, the two systems are showing different trends
40
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Ha Noi
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Ho Chi Minh
TNS TAM
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
Can Tho
TNS TAM
SO SÁNH - VTVcab5
- VTVcab5 - Echannel: là kênh Giải trí tổng hợp với các
chương trình chủ yếu thuộc thể loại phim dài tập, hướng
đến khán giả nữ.
- Tại Hồ Chí Minh:
TAM đo lường Rating kênh có xu hướng tăng do phim “Đội
đặc nhiệm CID” (Phát sóng cả năm 2018)
Ngược lại, số liệu của TNS cho thấy xu hướng Rating giảm ở
tất cả các chương trình.
- VTVcab5 - Echannel: is a general entertainment
channel mostly broadcast series film, targeting to
female audiences.
- In Ho Chi Minh:
The Rating% measured by TAM tends to increase because
of the movie “CID task force" (Broadcasted in 2018)
In contrast, TNS data shows a downward trend in all
programs.
41
SO SÁNH – VTV9
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Ha Noi
TNS TAM
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Ho Chi Minh
TNS TAM
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Can Tho
TNS TAM
- VTV9: là kênh truyền hình tổng hợp quốc gia, có nội
dung gồm các chương trình tin tức, chuyên mục, thể
thao, giải trí được xây dựng dựa trên chất liệu và thị
hiếu khán giả miền Nam. VTV9 nằm trong hệ thống 9
kênh truyền hình quảng bá của Đài truyền hình Việt
Nam
- Chương trình nổi bật:
Giải bóng chuyền nữ: bắt đầu từ ngày 12/5 đến
20/5/2018 trên VTV9 và VTVcab3
- VTV9: is a national television channel, with content
including news, sports and entertainment programs
concentrates for Southern audiences'. VTV9 is one of
9 TV channels of VTV
- Key program :
Women's volleyball tournament: starting from May
12 to May 20, 2018 on VTV9 and VTVcab3
42
SO SÁNH – HTV3
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Ho Chi Minh
TNS TAM
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Can Tho
TNS TAM
- HTV3: là một kênh truyền hình dành cho thanh thiếu
niên, nhi đồng và gia đình trực thuộc Đài Truyền hình
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhìn chung xu hướng Rating khá giống nhau ở hai hệ
thống
- Chương trình nổi bật:
Căn phòng mơ ước: Chương trình thực tế khởi chiếu
20/2/2018 đến 1/7/2018.
Phim điện ảnh Nobita: Bắt đầu phát sóng từ 1/7- 30/12
vào chủ nhật hàng tuần
- HTV3: is a TV channel for teenagers and children
- Rating% of the two systems tends to be quite similar
- Key program:
Can phong mo uoc: The reality program that started
from February 20, 2018 to July 1, 2018.
Nobita the movie: Broadcasted from 1/7 – 30/12 on
every Sunday
43
TOP 30 CHANNEL’ RATING% COMPARISION SUMMARY
• TOP 30 kênh có lượng khán giả cao nhất là tương
đồng ở cả hai hệ thống. Có sự khác nhau lớn về thứ
hạng và chỉ số Rating của từng kênh. Đáng chú ý tại
Hà Nội là các kênh VTC1, VTVcab1 - Vie Giải Trí và
VTVcab5; tại Hồ Chí Minh và Cần Thơ là VTV9 và
HTV3
• Một số kênh, chương trình thuộc DatVietVAC luôn có
chỉ số Rating thuộc hàng top theo số liệu của TNS đo
lường.
• The TOP 30 channels with the highest audience are
similar in both systems. But it’s a big difference in
Rating% and Ranking. In Hanoi: VTC1, VTVcab1 - Vie
Giải Trí and VTVcab5; In Ho Chi Minh and Can Tho:
VTV9 and HTV3.
• Some channels and programs of DatVietVAC always
have top-ranking of Rating% according to TNS’s data.
44
CONCLUSION
• Kết quả so sánh cho thấy 2 hệ thống có sự tương đồng về thiết kế
mẫu, phương pháp đo lường.
• Có sự khác biệt lớn về Total TV Rating và Reach, sự khác biệt này
tập trung tại các khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối, đặc biệt là
đối với nhóm khán giả Fe18-45.
• Sự khác biệt nêu trên có thể có nguyên nhân từ việc mẫu nghiên
cứu chịu sự tác động và tác động vào mẫu để có được số liệu có
lợi cho một số bên thứ 3.
• Chỉ số Rating khi bị tác động sẽ không phản ánh đúng thực tế
khán giả xem truyền hình, gây ra những hậu quả lớn đối với ngành
truyền thông và các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực truyền hình:
o Đài truyền hình:
a) Sử dụng dữ liệu ảo để hoạch định đầu tư phát triển
nội dung, sắp xếp khung phát sóng phù hợp với thị
hiếu của khán giả dẫn đến lãng phí ngân sách đầu tư.
b) Không đánh giá đúng giá trị thực của kênh, có thể mất
nguồn thu từ quảng cáo hoặc tận thu từ nguồn thu
quảng cáo trong ngắn hạn nhưng ảnh hưởng tới những
kênh/Đài khác và toàn thị trường trong dài hạn.
o Các nhà quảng cáo
a) Đầu tư sai chương trình/ thời điểm, chiến dịch quảng
cáo không hướng đến đúng nhóm khán giả mục tiêu,
gây lãng phí ngân sách, ảnh hưởng đến chuỗi tiếp thị
và bán hàng.
b) Không đánh giá được đúng về hiệu quả của các chiến
dịch truyền thông trên truyền hình dẫn đến việc
không có quyết định đầu tư đúng đắn cho phương tiện
truyền thông này.
• The comparison shows that the two systems have similarities in
sample design, measurement methods.
• There is a big difference in Total TV Rating% and Reach%, this
difference is concentrated in the noon and evening timeband,
especially for the audience group Fe18-45
• The above differences may be caused by the sample being
manipulated, the impact on the sample structure to make the
data beneficial for some third parties.
• TV Rating data being manipulated will not tell audience
behavior in the real-world it causes serious consequences for
the media industry:
o Broadcasters
a) Usage of manipulated data to plan the investment
into the right content, which effect to investment
budget in long term
b) Channel evaluation over/underestimated, cause
losing revenue from Advertising or gain more
revenue from Adverting in short term but the whole
industry is losing.
o Advertisers
a) Spending in the wrong program/schedule, the
campaign can not target to the right audience
Advertiser wasting budget and also impact to
marketing and sales plan.
b) Wrong evaluation of media campaigns on television
will seriously impact decision making to spending
the most powerful ad medium.

More Related Content

What's hot

Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị Xuân
Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị XuânYoung Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị Xuân
Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị XuânPhong Lê
 
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng Việt Nam Tết 2023
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng  Việt Nam Tết 2023Báo cáo xu hướng người tiêu dùng  Việt Nam Tết 2023
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng Việt Nam Tết 2023MarketingTrips
 
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020MarketingTrips
 
Marketing Arena 2017 - ZC TEAM
Marketing Arena 2017 - ZC TEAMMarketing Arena 2017 - ZC TEAM
Marketing Arena 2017 - ZC TEAMPhúc Thiên
 
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt Nam
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt NamVietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt Nam
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt NamISC Marketing Corporation
 
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...Appota Group
 
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2 Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2 Nguyet Ha
 
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc Ha
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc HaYoung Marketers 7 - Pham Ho Truc Ha
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc HaHa Pham
 
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt nam
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt namThống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt nam
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt namDự án Sách marketing
 
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinh
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân VinhYoung marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinh
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinhnguyenxvinh
 
Digital_News_Report_2023.pdf
Digital_News_Report_2023.pdfDigital_News_Report_2023.pdf
Digital_News_Report_2023.pdfMarketingTrips
 
Consumer Types in Vietnam 10/2022
Consumer Types in Vietnam 10/2022Consumer Types in Vietnam 10/2022
Consumer Types in Vietnam 10/2022Duy, Vo Hoang
 
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRIK59NguyenTrungNguyen
 
Young Marketers 7 + Quách Thanh Hải
Young Marketers 7 + Quách Thanh HảiYoung Marketers 7 + Quách Thanh Hải
Young Marketers 7 + Quách Thanh HảiQuachThanhHai
 

What's hot (20)

Smartphone brand image in Vietnam
Smartphone brand image in VietnamSmartphone brand image in Vietnam
Smartphone brand image in Vietnam
 
Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị Xuân
Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị XuânYoung Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị Xuân
Young Marketers 10 - Final Report - Nguyễn Thị Xuân
 
Nielsen - Vietnam retail landscape
Nielsen - Vietnam retail landscapeNielsen - Vietnam retail landscape
Nielsen - Vietnam retail landscape
 
[survey] Instagram users in Vietnam
[survey] Instagram users in Vietnam [survey] Instagram users in Vietnam
[survey] Instagram users in Vietnam
 
Social media usage change during covid
Social media usage change during covidSocial media usage change during covid
Social media usage change during covid
 
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng Việt Nam Tết 2023
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng  Việt Nam Tết 2023Báo cáo xu hướng người tiêu dùng  Việt Nam Tết 2023
Báo cáo xu hướng người tiêu dùng Việt Nam Tết 2023
 
Vietnamese overseas destination and motivations
Vietnamese overseas destination and motivationsVietnamese overseas destination and motivations
Vietnamese overseas destination and motivations
 
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020
Report Vietnam Youth Lifestyle - 2020
 
Marketing Arena 2017 - ZC TEAM
Marketing Arena 2017 - ZC TEAMMarketing Arena 2017 - ZC TEAM
Marketing Arena 2017 - ZC TEAM
 
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt Nam
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt NamVietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt Nam
Vietnamese Kids' Behaviors - Hành vi thiếu niên Việt Nam
 
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...
BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG DI ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG SMARTPHONE VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM 2020 -...
 
TV shopping market in Vietnam
TV shopping market in VietnamTV shopping market in Vietnam
TV shopping market in Vietnam
 
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2 Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2
Young Marketer Elite Program 8 - Triệu túi an sinh - Nhóm 2
 
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc Ha
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc HaYoung Marketers 7 - Pham Ho Truc Ha
Young Marketers 7 - Pham Ho Truc Ha
 
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt nam
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt namThống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt nam
Thống kê Hành vi Xem Truyền Hình của Người Việt nam
 
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinh
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân VinhYoung marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinh
Young marketers 7 + Nguyễn Xuân Vinh
 
Digital_News_Report_2023.pdf
Digital_News_Report_2023.pdfDigital_News_Report_2023.pdf
Digital_News_Report_2023.pdf
 
Consumer Types in Vietnam 10/2022
Consumer Types in Vietnam 10/2022Consumer Types in Vietnam 10/2022
Consumer Types in Vietnam 10/2022
 
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI
[CMO THINK AND ACTION 2022][ROUND 2][GRABFOOD] AVIRI
 
Young Marketers 7 + Quách Thanh Hải
Young Marketers 7 + Quách Thanh HảiYoung Marketers 7 + Quách Thanh Hải
Young Marketers 7 + Quách Thanh Hải
 

Vietnam TV Market review by ratings

  • 1. VIETNAM TV MARKET REVIEW BY RATINGS 2018-2017-2016 • Data: VIETNAM-TAM (TAM) vs KANTAR MEDIA (TNS) • Time period: 01/01/2016 – 31/12/2018 • Market: Hanoi, Ho Chi Minh, Can Tho
  • 2. TABLE OF CONTENT 1. OVERALL COMPARISON - Methodology - Measuring device - Errors, Reliability - Panel structure 2. TOTAL TV RATING% COMPARISION - Total TV overall - Rating% comparision - Reach% comparision - AveTime/Viewer comparision 3. CHANNEL COMPARISON - Rating & Ranking
  • 3. 1. OVERALL COMPARISON Methodology Errors, Reliability Panel Structure
  • 4. 4 METHODOLOGY Criteria TNS TAM Measurement technology People Meter People Meter Channel recognition technology Audio Matching Audio Matching Measurement process Step 1: Establishment survey Step 1: Establishment survey Step 2: Panel design Step 2: Panel design Step 3: People Meter installing Step 3: People Meter installing Step 4: Data collection Step 4: Collect reference channel signals Step 5: Check, verify data, weighting Step 5: Receive data from the Panel and identify the channel Step 6: Merge data Step 6: Processing data: refining, weighting Step 7: Transfer data Step 7: Quality control Step 8: Collect television data Step 9: Transfer data
  • 5. 5 PANEL SIZE AND SAMPLING ERRORS (2018) Panel TNS TAM Panel size (Household) Error margin (%) Panel size (Household) Error margin (%) Hanoi 500 2.2 350 2.6 Ho Chi Minh 530 2.1 450 2.3 Can Tho 275 3.0 300 2.8
  • 6. 6 PANEL - AGE GROUP STRUCTURE (2018) Panel structure by age group in both systems is similar to each other TNS TAM 24% 18% 15% 12% 31% HANOI 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ 21% 18% 17% 15% 29% HO CHI MINH 22% 17% 16% 13% 32% 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ 24% 16% 15% 15% 30% 26% 15% 18% 16% 25% 25% 16% 15% 15% 29% CAN THO
  • 7. 2. TOTAL TV RATING%’ COMPARISION TOTAL TV RATING% OVERALL RATING% REACH% AVERAGE TIME/VIEWER
  • 8. 8 TOTAL TV RATING% 2016 - 2018 13.6 12.2 12.1 11.28 10.54 9.2 0 5 10 15 20 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Rating Total TV HaNoi -10.3% -0.8% -6.6% -12.7% • Xu hướng giảm Total TV Rating (tổng thời lượng khán giả xem truyền hình bình quân) tại tất cả các thị trường đều được ghi nhận tại 2 hệ thống đo lường • Số liệu do TNS đo lường năm 2017 và 2018 dường như kìm hãm đà giảm nếu so với xu hướng giảm chung của thị trường • Both systems recorded a Total TV Rating%’ downward trend in all markets • The data measured by TNS in 2017 and 2018 seems to have slowed the decline if compared to the general downtrend of the market. 14.5 12.6 12.2 11.24 10.91 9.54 0 5 10 15 20 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Rating Total TV HoChiMinh -13.1% -3.2% -2.9% -12.6% 11.8 10.5 10 9.18 8.85 0 5 10 15 20 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Rating Total TV CanTho -11.0% -4.8% -3.6%
  • 9. 9 Reach% - The proportion of audience who reached to TV TWO FACTORS DIRECTLY AFFECT THE RATING% AverageTime/Viewer – The average TV viewing time of those who watch TV • TNS’ data shows that Reach% has little change and AveTime/Viewer has the same reduction as Total TV’ Rating% => The change of Total TV’ Rating% is mainly due to the reduction of AveTime/Viewer • In contrast, TAM’s data shows that the change of Total TV’ Rating% comes from a decrease of both Reach% and AveTime/Viewer 68.4 68.3 67 69.05 65.99 60.25 0 20 40 60 80 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Reach Total TV HaNoi -0.1% -1.9% -4.4% -8.7% 4.78 4.30 4.32 3.92 3.83 3.66 0 2 4 6 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Ave.time/Viewer HaNoi -10.0% 0.5% -2.3% -4.4% 5.05 4.39 4.26 4.05 4.00 3.92 0 2 4 6 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Ave.Time/Viewer HoChiMinh -13.1% -3.0% -1.2% -2.1% 4.07 3.65 3.48 3.56 0 2 4 6 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Ave.Time/Viewer CanTho -10.3% -4.7% 68.8 68.7 68.6 66.52 65.4 58.36 0 20 40 60 80 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Reach Total TV HoChiMinh -0.1% -0.1% -1.7% -10.8% 69.5 69.2 68.7 60.63 59.64 0 20 40 60 80 2016 2017 2018 2016 2017 2018 TNS TAM Reach Total TV CanTho -0.4% -0.7% -1.6%
  • 10. 10 OVERALL COMPARISON SUMMARY • Hai hệ thống TNS và TAM có sự tương đồng về phương pháp và công nghệ đo lường, số lượng thiết bị đo lường cũng như phân bổ mẫu đo lường. Tuy nhiên dữ liệu hai bên thể hiện sự khác biệt lớn về xu hướng khán giả xem truyền hình qua từng năm. • Số liệu do TNS đo lường năm 2017 và 2018 dường như bị kìm hãm đà giảm nếu so với xu hướng giảm chung của thị trường • Xét đến hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến Rating bao gồm Reach% (tỷ lệ tiếp cận khán giả) và Ave. Time viewing (Thời gian xem trung bình) TNS: - Reach% theo dữ liệu của TNS luôn duy trì ở mức cao và gần như không thay đổi qua các năm. - AveTime/Viewer đang trên đà giảm mạnh từ 2016 sang năm 2017 thì dường như bị kìm hãm lại trong năm 2018. TAM: - Có ghi nhận sự thay đổi Total Rating đến từ sự sụt giảm của cả 2 chỉ số (Ave Time/Viewer và Reach%) • The TNS and TAM systems have similarities in methods and measurement technology, the number of measuring devices as well as the distribution of measurement samples. However, there is a huge difference in audience trend between two parties • The data measured by TNS in 2017 and 2018 seem to be constrained compared to the general downtrend of the market • Consider two factors that directly affect the Rating: TNS: - Reach% has always remained high and almost unchanged over years - AveTime / Viewer (on average for those watching television) is on the decline in 2017, but seems to be constrained in 2018. TAM: - Total Rating change comes from both the decline of Ave Time / Viewer and Reach%
  • 12. 12 RATING%’ COMPARISON BY AGE GROUPS • Xu hướng chung cho thấy sự suy giảm khán giả xem TV là tại tất cả các nhóm tuổi • Chỉ số của TNS cho thấy nhóm P20-39 và Fe18-45 tại Hà Nội đang tăng trở lại vào năm 2018 • The general trend shows the decline in TV viewers coming from all age groups • TNS index shows that the group P20-39 and Fe18-45 in Hanoi are increasing in 2018 0 5 10 15 20 25 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45 Rating% HoChiMinh 0 5 10 15 20 25 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Rating% CanTho 0 5 10 15 20 25 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45 Rating% HaNoi Rating% in 2018 Is higher than 2017
  • 13. 13 CONTRIBUTION TO RATING% FOR AGE GROUPS 45.36 38.11 38.23 36.84 44.50 44.76 Year 2016 Year 2017 Year 2018 Hanoi - TNS 4-19 20-49 50+ 34.85 31.54 39.2 47.8 52 43.73 2016 2017 2018 Hanoi - TAM 4-19 20-49 50+ 40.77 35.75 41.8 44.19 47.87 42.09 2016 2017 2018 Ho Chi Minh - TAM 4-19 20-49 50+ 57.77 51.14 50.64 23.02 33.88 35.31 Year 2016 Year 2017 Year 2018 Ho Chi Minh - TNS 4-19 20-49 50+ • Nhóm 20-49 (độ tuổi lao động làm công ăn lương) đóng góp nhiều nhất vào Total Rating của TNS • Nhóm tuổi 50+ (người cao tuổi) đóng góp nhiều nhất vào Total Rating của TAM • Group 20-49 (working age) contributes the most to TNS's Total TV Rating% • Group 50+ (the elderly) contributes the most to TAM’s Total TV Rating%
  • 14. 14 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, P4+, 2016 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, P4+, 2017 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, P4+, 2018 TNS TAM Khung giờ từ 11h-14h và 17h-22h là các khung tập trung nhiều spot quảng cáo, số liệu của 2 hệ thống chênh lệch nhau khoảng 7% Rating The timeband from 11 – 14h and 17 – 22h are the timebands with many advertising TVC spots, data of 2 systems differ at least 7% Rating RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HANOI
  • 15. 15 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, Fe18-45, 2016 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, Fe18-45, 2017 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Hanoi, Fe18-45, 2018 TNS TAM Xu hướng của nhóm khán giả Fe18-45 (là đối tượng target chính của các nhà quảng cáo thuộc nhóm FMCG) chênh lệch khoảng 10% Rating vào khung trưa và khung tối The trend of the audience group Fe18-45 (the main target of FMCG advertisers) is about 10% difference in the noon and evening timeband RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HANOI
  • 16. 16 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, P4+, 2016 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, P4+, 2017 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, P4+, 2018 TNS TAM Tại Tp. Hồ Chí Minh, biến động Rating% cũng tương tự với Hà Nội khi khung giờ vàng buổi trưa có sự khác biệt lớn hơn In Ho Chi Minh, the fluctuation of Rating% is similar to Hanoi and there is a big difference in the noon timeband RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HO CHI MINH
  • 17. 17 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, Fe18-45, 2016 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, Fe18-45, 2017 TNS TAM 0 10 20 30 40 50 Rating% Ho Chi Minh, Fe18-45, 2018 TNS TAM Khung giờ trưa, chỉ số Rating% của nhóm Fe18-45 theo chỉ số của TNS cao hơn đỉnh Rating% của nhóm này tại khung giờ vàng buổi tối theo chỉ số của VNT In the noon timeband, Fe18-45’ Rating% measured by TNS is higher than Rating% of this group at evening timeband according to TAM’ data RATING%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HO CHI MINH
  • 18. 18 AUDIENCE TREND & TV WATCHING HABIT Hanoi TAM TNS Program’ GenreYear 2016 2017 2018 2016 2017 2018 Gameshows/Competitions - Gameshow/Cuộc thi 0.54 0.28 0.26 0.58 0.42 0.46 Ho Chi Minh TAM TNS Program’ GenreYear 2016 2017 2018 2016 2017 2018 Gameshows/Competitions - Gameshow/Cuộc thi 0.73 0.40 0.37 0.57 0.42 0.48 Trong năm 2018, truyền thông tại Việt Nam đề cập nhiều đến sự thoái trào của thể loại Gameshow phát sóng trên truyền hình In 2018, the media in Vietnam mentioned a lot about the decline of the TV Gameshow genre broadcasted on television
  • 19. 19 • Chỉ số của 2 hệ thống cho thấy xu hướng sụt giảm trên tất cả các nhóm khán giả • Có sự đối lập giữa chỉ số của TNS với xu hướng, thói quen xem truyền hình chung của toàn thị trường. • Đóng góp nhiều nhất vào Total TV Rating % của TAM là nhóm khán giả có độ tuổi 50+, trong khi TNS là nhóm có độ tuổi từ 20-49 • Sự khác biệt lớn của 2 hệ thống thể hiện càng rõ tại các khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối. • Nhóm khán giả có độ tuổi 20-49 là nhóm khán giả chiếm tỷ lệ cao nhất tại khung giờ buổi trưa (theo dữ liệu của TNS). • Chênh lệch rõ rệt hơn khi xét riêng nhóm Fe18–45. Rating của nhóm này tại khung giờ trưa theo số liệu của TNS cao gần gấp đôi khung giờ buổi tối mà TAM đo được. TOTAL TV RATING% COMPARISON SUMMARY • The data from 2 systems express the trend is declining for all audiences group • There is an opposition between TNS's data with the general trend and audience habits of the whole market • The biggest contribution to TAM’ Total TV Rating% is age group 50+, while TNS is group of 20-49 years old (working age) • There is a huge difference between the 2 systems at noon and evening timeband • The P20-49 audience group is the audience group that accounts for the highest proportion at noon timeband (according to TNS data) • The difference is more clearly for the Fe18–45 group - the target of FMCG advertisers. Especially in Ho Chi Minh City, TNS's Rating% at the noon timeband is higher than TAM's Rating% at the evening timeband
  • 21. 21 0 20 40 60 80 100 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45 Reach% HaNoi Year 2016 Year 2017 Year 2018 REACH%’ COMPARISON BY AGE GROUPS 0 20 40 60 80 100 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Fe18-45 Reach% HoChiMinh Year 2016 Year 2017 Year 2018 0 20 40 60 80 100 TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM TNS TAM 4 - 19 20 - 29 30 - 39 40 - 49 50+ Reach% CanTho Year 2016 Year 2017 Year 2018 TNS đo lường Reach% (tỷ lệ tiếp cận khán giả truyền hình) ở các nhóm khán giả có sự thay đổi rất nhỏ qua các năm, thậm chí có một số nhóm Reach% còn tăng. Trong khi đó, số liệu của TAM cho thấy sự sụt giảm ở tất các nhóm khán giả. TNS’ Reach% has changed very little over the years, even some age groups have increased in 2018. In contrast, TAM recorded a downward trend in all groups
  • 22. 22 0 20 40 60 80 Reach% Hanoi, P4+, 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% Hanoi, P4+, 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% Hanoi, P4+, 2016 TNS TAM REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HANOI Reach% của TNS cao hơn TAM ở hầu hết các khung giờ, đặc biệt là khung giờ trưa và tối. Cụ thể, Reach% buổi trưa của TNS cao hơn 1.5 lần so với TAM TNS’ Reach% is higher than TAM in most of the timeband, especially in the noon and evening. Specifically, TNS’ noon timeband Reach% is 1.5 times higher than TAM
  • 23. 23 0 20 40 60 80 Reach% 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2016 TNS TAM Dữ liệu của 2 hệ thống thể hiện sự chênh lệch càng lớn khi xét với nhóm Fe 18 – 45 tại khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HANOI The data of the two systems show a big difference when considering the Fe18-45 group at the noon and evening timeband
  • 24. 24 0 20 40 60 80 Reach% 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2016 TNS TAM REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET 20-49 IN HANOI Tình trạng tương tự khi xét với nhóm khán giả độ tuổi từ 20 – 49 The same situation occurs with the target audience aged 20 - 49
  • 25. 25 Kết quả đo lường Reach% của TNS thậm chí còn cao hơn khả năng đáp ứng của mẫu: Nhóm khán giả “Unemployed” bao gồm Nội trợ, buôn bán kinh doanh, làm việc cho gia đình, thất nghiệp, lao động tự do…=> đây là nhóm có khả năng theo dõi thường xuyên vào khung giờ trưa. Theo TNS tỉ lệ những người có xem Tivi (Reach%) lớn hơn tỉ lệ những những người có khả năng xem thường xuyên (tỉ lệ Non-employee trong cơ cấu phân bổ mẫu) - Hầu hết khán giả thuộc nhóm Unemployed thuộc 2 nhóm này đều xem truyền hình trong khung giờ này. - Nhóm khán giả Employee (nhóm làm công ăn lương) được ghi nhận là xem truyền hình cao hơn so với khả năng đáp ứng của mẫu nghiên cứu REACH% IN TIMEBAND 12H – 13H FOR TARGET 20 - 49 AND FE 18 - 45 IN HANOI Unempl oyed 18.1% Employee 81.9 % TNS - Job status Unemployed 44.7% Employee 55.3 % VNT - Job status Watche d TV 27.34 % Do not watch TV 72.66 % TNS - Reach Watche d TV 14.76 % Do not watch TV 85.24 % VNT - Reach Watched TV 31.22 % Do not watch TV 68.78 % TNS - Reach Unempl oyed 48.5 % Employee 51.5 % VNT - Job status Unemplo yed 26.4 % Employe e 73.6 % TNS - Job status Watch ed TV 12.28 % Do not watch TV 87.72 % VNT - Reach TARGET 20 – 49, 2018 data TARGET Fe 18 – 45, 2018 data TNS’ Reach% measurement results is even higher than the Sample’ capacity: ‘Unemployed’ group includes: housework, family business, unemployment, self- employment,… => this group is able to watch TV regularly at noon timeband. According to TNS, the proportion of people who watch TV (Reach%) is greater than the proportion of those who are able to watch regularly (the rate of Unemployed in the Panel structure) - Most of the audience in 'Unemployed' group watched television during this hour - The ‘Employee’ (working age group) is recorded that they viewed TV more than the the research sample’s capacity
  • 26. 26 0 20 40 60 80 Reach% 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2016 TNS TAM REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR IND 4+ IN HO CHI MINH Chênh lệch Reach% giữa 2 hệ thống tại thị trường Tp. Hồ Chí Minh còn lớn hơn thị trường Hà Nội. Khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối là 2 khoảng thời gian có chênh lệch lớn nhất The difference of Reach% between the two systems in Ho Chi Minh market is even bigger than in Hanoi market. The noon and evening are the 2 most difference timebands.
  • 27. 27 0 20 40 60 80 Reach% 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2016 TNS TAM Giống như ở Hà Nội, chênh lệch giữa hai hệ thống khi xét riêng với nhóm 18 – 45 càng lớn. Trong cả 3 năm, Reach% khung giờ trưa của TNS cao hơn Reach khung tối của TAM REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET FE 18-45 IN HO CHI MINH As in Hanoi, the difference between the two systems in Ho Chi Minh for the 18 - 45 group is even larger. In 3 years, TNS’ Reach% in noon timeband was higher than TAM’ evening timeband
  • 28. 28 0 20 40 60 80 Reach% 2017 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2018 TNS TAM 0 20 40 60 80 Reach% 2016 TNS TAM REACH%’ COMPARISON BY TIMEBAND FOR TARGET 20 – 49 IN HO CHI MINH Tình trạng tương tự khi xét với nhóm khán giả độ tuổi từ 20 – 49 The similar situation occurs with the target audience 20 – 49
  • 29. 29 Dữ liệu TNS tại thị trường HCM có tình trạng tương tự như Hà Nội. Tỉ lệ Reach khung giờ trưa đối với 2 nhóm 20 – 49 và Fe 18 – 45 cao hơn nhiều so với tỉ lệ mà mỗi nhóm có khả năng đạt được. Điều này đặt ra một số câu hỏi đối với hệ thống của TNS: • Lựa chọn mẫu, phân bổ mẫu có vấn đề? • Có tác động vào Panel đẩy giá trị Reach hơn thực tế? REACH% IN TIMEBAND 12H – 13H FOR TARGET 20-49 AND FE 18-45 IN HOCHIMINH Watch TV 38.3 % Unemployed 27.7% Watched TV 14.38 % Unemployed 50.3% Do not watch TV 61.7 % Employee 72.3% Do not watch TV 85.62 % Employee 49.7% TNS - Reach TNS - Job status VNT - Reach VNT - Job status Target 20 - 49 Watched TV 45.23 % Unemployed 35 % Watched TV 13.98 % Unemployed 54 % Do not watch TV 54.77 % Employee 65% Do not watch TV 86.02 % Employee 46 % TNS - Reach TNS - Job status VNT - Reach VNT - Job status Target Fe 18 - 45 TNS’s data in HCM market has a similar situation in Hanoi. Reach% in the noon timeband of target group P20-49 and Fe18-45 is much higher than the maximum rate. There are some questions for TNS's system: • Is there an issue with sample allocation? • Is there an impact on the Panel to push the Reach value higher than the reality?
  • 30. 30 • Chỉ số Reach theo TNS gần như không biến động trong 3 năm. Chỉ số Reach theo TAM có xu hướng giảm đều theo nhóm tuổi. • Chênh lệch Reach của hai hệ thống là rất lớn ở khung trưa và khung tối. Dữ liệu thể hiện sự bất thường tại nhóm khán giả Fe18–45. Reach khung giờ trưa của nhóm 20 – 49 hay Fe 18 - 45 của TNS cao bất thường so với tỉ lệ Reach mà nhóm này có thể đạt được khi xem xét tỉ lệ làm công ăn lương của nhóm trong cơ cấu mẫu TNS. • Chỉ số Reach là chỉ số quan trọng nhất khi đánh giá về hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo. • Nhóm khán giả Fe18-45 là nhóm khán giả được ưu tiên hàng đầu đối với mọi chiến dịch quảng cáo của các nhà quảng cáo tiêu dùng nhanh (FMCG – ngành hàng chi tiêu nhiều nhất cho quảng cáo trên truyền hình). • Sự phân bổ mẫu, lựa chọn mẫu, nhóm mẫu thiên lệch có thể gây ra sự sai lệch về số liệu đo lường so với thực tế. REACH% COMPARISON SUMMARY • TNS’ Reach% is almost the same in 3 years, while TAM’ Reach% has decreased in all age group • The difference of Reach% between two systems in the noon and evening timeband is very large. Even, TNS’ Reach% of the group Fe18-45 or P20-49 in noon timeband is unusually high compared to the Reach% that this group can achieve when considering the percentage of working age group in TNS’ sample structure. • Reach% is the most important indicator to evaluate the effectiveness of advertising campaigns. • The audience group Fe18-45 is the main target audience for all advertising campaigns of FMCG industry advertisers (The industry spends the most for advertising on television) • Sample allocation, sample selection may cause bias in measurement data compared to reality.
  • 32. 32 So sánh thời lượng xem bình quân của mỗi người (kể cả những người không xem truyền hình) trong độ tuổi từ 16-64: • TNS đo lường thời gian khán giả xem TV truyền thống còn lớn hơn “We are social” đo thời gian khán giả xem cả TV truyền thống, Streaming và VOD. * Source: We Are Social - Vietnam Digital Landscape Reports 2.38 2.93 2.6 3.17 2.72 2.12 2.88 2.28 3.1 2.52 TAM TNS TAM TNS VN Digital Landscape - We are social Hà Nội Tp. Hồ Chí Minh Bình quân cả nước Xem qua TV Xem qua TV, Streaming và VOD The average TV viewing time for each person in the P16-64 age group (Hour) 2017 2018 National average TV, Streaming and VOD TV Only (*) Compare the average TV viewing time of each person (including those who did not watch TV) in the P16-64 age group: • TNS’s average time viewing for traditional TV is even greater “We are social” data for traditional TV, Streaming and VOD. CHANGES IN DAILY MEDIA CONSUMPTION (BY MINUTE) – P 16-64
  • 33. 33 Tham chiếu với số liệu của Statista.com: - Xu hướng giảm thời lượng xem tương đồng với số liệu các hệ thống. - Tuy nhiên, mức độ giảm của TNS thấp hơn nhiều so với cả TAM và Statista.com. 176 174 152 133 0 40 80 120 160 200 2017 2018 2017 2018 TNS TAM HaNoi 181 175 157 137 0 40 80 120 160 200 2017 2018 2017 2018 TNS TAM HoChiMinh 152 144 127 0 40 80 120 160 200 2017 2018 2017 2018 TNS TAM CanTho 163 151 0 40 80 120 160 200 2017 2018 Statista.com National If using Statista.com data as a reference: - Average TV viewing time downward trend is similar in both 2 systems. - However, the reduction of TNS is much lower than both TAM and Statista.com. CHANGES IN DAILY MEDIA CONSUMPTION (BY MINUTE) – P4+
  • 34. 3. TOP 30 CHANNEL’ RATING% COMPARISION
  • 35. 35 RANKING AND RATING OF TOP 30 CHANNELS IN BOTH 2 SYSTEMS Hanoi Ho Chi Minh Can Tho TNS TAM TNS vs TAM TNS TAM TNS vs TAM TNS TAM TNS vs TAM Channels 2018 Rank 2018 Rank Rating difference Ranking difference Channels 2018 Rank 2018 Rank Rating difference Ranking difference Channels 2018 Rank 2018 Rank Rating difference Ranking difference VTV3 2.17 1 1.55 2 0.62 -1 HTV7 1.57 1 0.67 2 0.9 -1 THVL1 2.1 1 1.85 1 0.25 0 VTV1 1.66 2 1.76 1 -0.1 1 THVL1 0.86 2 1.1 1 -0.24 1 PTTH Hau Giang 0.5 2 0.4 3 0.1 -1 VTV6 0.51 3 0.48 3 0.03 0 HTV9 0.69 3 0.4 4 0.29 -1 PTTH Can Tho 0.5 3 0.2 9 0.3 -6 ANTV 0.42 4 0.24 6 0.18 -2 VTV9 0.58 4 0.08 25 0.5 -21 THVL2 0.3 4 0.37 5 -0.07 -1 Ha Noi 1 0.4 5 0.12 11 0.28 -6 VTV3 0.42 5 0.22 13 0.2 -8 PTTH Dong Thap 0.3 5 0.3 6 0 -1 VTC7 0.3 6 0.36 4 -0.06 2 SCTV14 0.36 6 0.56 3 -0.2 3 HTV2 0.3 6 0.14 12 0.16 -6 VTC1 0.27 7 0.06 21 0.21 -14 HTV2 0.32 7 0.15 14 0.17 -7 VTV9 0.3 7 0.05 26 0.25 -19 VTVcab 1 0.27 8 0.04 28 0.23 -20 VTC7 0.31 8 0.23 12 0.08 -4 HTV7 0.3 8 0.25 8 0.05 0 VTVcab 2 0.26 9 0.1 13 0.16 -4 SCTV9 0.25 9 0.32 7 -0.07 2 HTV3 0.2 9 0.41 2 -0.21 7 VTVcab 7 0.22 10 0.11 12 0.11 -2 VTVcab 5 0.23 11 0.34 6 -0.11 5 VTV6 0.2 10 0.16 10 0.04 0 VTC9 0.2 11 0.08 16 0.12 -5 VTVcab 1 0.21 13 0.11 20 0.1 -7 SCTV14 0.2 11 0.4 4 -0.2 7 VTV2 0.2 12 0.19 7 0.01 5 VTVcab 2 0.21 14 0.12 18 0.09 -4 VTV1 0.2 12 0.14 11 0.06 1 SCTV14 0.17 13 0.12 10 0.05 3 ANTV 0.2 15 0.1 22 0.1 -7 SCTV9 0.2 13 0.28 7 -0.08 6 Cartoon Network 0.16 14 0.16 9 0 5 THVL2 0.18 17 0.32 8 -0.14 9 VTV3 0.1 14 0.1 16 0 -2 HTV2 0.14 16 0.07 18 0.07 -2 VTV1 0.17 18 0.35 5 -0.18 13 Cartoon Network 0.1 15 0.12 13 -0.02 2 VTV9 0.1 18 0.04 26 0.06 -8 SCTV4 0.16 19 0.13 17 0.03 2 HTV9 0.1 16 0.1 15 0 1 VTVcab 5 0.09 20 0.24 5 -0.15 15 VTV6 0.16 20 0.25 10 -0.09 10 FOX MOVIES 0.1 18 0.09 17 0.01 1 VTVcab 16 0.09 21 0.08 17 0.01 4 SCTV 0.15 21 0.09 24 0.06 -3 SCTV11 0.1 20 0.05 25 0.05 -5 Disney Channel 0.05 26 0.05 22 0 4 Cartoon Network 0.14 23 0.23 11 -0.09 12 VTVcab 0.1 21 0.06 22 0.04 -1 HBO 0.05 28 0.08 15 -0.03 13 HTV3 0.13 24 0.26 9 -0.13 15 VTVcab 2 0.1 22 0.05 27 0.05 -5 THVL1 0.05 30 0.05 24 0 6 FOX MOVIES 0.12 25 0.14 15 -0.02 10 VTC9 0.1 23 0.05 28 0.05 -5 SCTV11 0.11 27 0.13 16 -0.02 11 VTC7 0.1 26 0.07 19 0.03 7 ANTV 0.1 27 0.05 29 0.05 -2
  • 36. 36 - Dữ liệu kênh VTC1 của 2 hệ thống cho thấy sự đối nghịch về xu hướng khán giả trong giai đoạn đầu năm 2018 - Chương trình nổi bật trên các kênh VTC trong năm 2018 là Asiad 2018 – Bóng đá nam diễn ra từ 10/8/2018 – 1/9/2018: Theo số liệu TAM, rating kênh chỉ tăng tại thời điểm diễn ra sự kiện và giảm ngay sau khi Asiad kết thúc. Ngược lại TNS cho thấy rating vẫn tiếp tục tăng mặc dù nội dung không có các chương trình đặc sắc, gây chú ý. 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Ha Noi TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Ho Chi Minh TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Can Tho TNS TAM SO SÁNH – VTC1 Asiad 2018 - VTC1 data of the two systems shows the opposite of audience trend in the early part of 2018 - The key program on VTC channels in 2018 is Asiad 2018 - Men's football took place from 10/8/2018 – 1/9/2018: According to TAM, VTC1’ Rating% is only increased in that event and going down right after Asiad ended. On the contrary, TNS showed that VTC1’ Rating% continued to increase.
  • 37. 37 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Ha Noi TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Ho Chi Minh TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Can Tho TNS TAM SO SÁNH - VTVcab1 ‘Gạo nếp gạo tẻ’ - VTVcab1 - Kênh Vie Giải Trí: là kênh giải trí tổng hợp, đặc biệt hướng đến khán giả phụ nữ và các gia đình trẻ. Kênh thuộc sở hữu bởi công ty Đất Việt VAC. - Chương trình nổi bật: Gạo nếp gạo tẻ: lên sóng ngày 7/5/2018 đến 15/1/2019, từ Thứ 2 đến Thứ 4 vào lúc 21h-22h. Được phát sóng trước trên HTV2 từ 20- 21h. Nhanh như chớp nhí: lên sóng ngày 5/8/2018 Chủ Nhật hàng tuần, phát sóng lúc 20h-21h30 trên HTV2 và VTVcab1 - VTVcab1: is the channel which target audience is women and young families. The channel is owned by Dat Viet VAC. - Key programs: Gao nep gao te: Broadcasted from 7/5/2018 to 15/1/2019, from Monday to Tuesday. Broadcast on HTV2 at 20-21h and VTVcab1 at 21-22h. (an hour later) Nhanh nhu chop nhi: aired from 5/8/2018 on every Sunday, broadcasted at 20h-21h30 on HTV2 and VTVcab1.
  • 38. 38 “GẠO NẾP GẠO TẺ” – RATING% - Riêng tại thị trường Hà Nội, Rating % phim “Gạo nếp gạo tẻ” phát sóng cùng ngày tại 2 khung giờ khác nhau nhưng chỉ số Rating gần như tương đồng. Kênh HTV2 phát sóng phim lúc 20h-21h, VTVcab1 phát chậm hơn 1 tiếng. Nhóm khán giả Hà nội yêu thích phim đến mức xem trên phim HTV2 và xem lại ngay trên VTVCab1. 0 1 2 3 4 5 tap1 tap5 tap9 tap13 tap17 tap21 tap25 tap29 tap33 tap37 tap41 tap45 tap49 tap53 tap57 tap61 tap65 tap69 tap73 tap77 tap81 tap85 tap89 tap93 tap97 tap101 TAM - HoChiMinh HTV2 VTVcab 1 0 1 2 3 4 5 tap1 tap5 tap9 tap13 tap17 tap21 tap25 tap29 tap33 tap37 tap41 tap45 tap49 tap53 tap57 tap61 tap65 tap69 tap73 tap77 tap81 tap85 tap89 tap93 tap97 tap101 TAM - HaNoi HTV2 VTVcab 1 0 1 2 3 4 5 tap1 tap5 tap9 tap13 tap17 tap21 tap25 tap29 tap33 tap37 tap41 tap45 tap49 tap53 tap57 tap61 tap65 tap69 tap73 tap77 tap81 tap85 tap89 tap93 tap97 tap101 TNS - HaNoi HTV2 VTVcab 1 0 1 2 3 4 5 tap1 tap5 tap9 tap13 tap17 tap21 tap25 tap29 tap33 tap37 tap41 tap45 tap49 tap53 tap57 tap61 tap65 tap69 tap73 tap77 tap81 tap85 tap89 tap93 tap97 tap101 TNS - HoChiMinh HTV2 VTVcab 1 - In Hanoi, TNS's Rating% of “Gao nep gao te" on VTVcab1 and HTV2 is not much different, although the film was mainly broadcast on HTV2 one hour earlier than VTVCab1. Audience loves the movie so much then they watch twice a day in both channels almost every single episode.
  • 39. 39 “NHANH NHƯ CHỚP NHÍ” – RATING% 0 1 2 3 4 TAM - HaNoi TH Ho Chi Minh 2 - HTV2 VTVcab1 - Giai tri TV 0 1 2 3 4 TAM - HoChiMinh TH Ho Chi Minh 2 - HTV2 VTVcab1 - Giai tri TV 0 1 2 3 4 TNS - HaNoi HTV2-Vie Channel VTVcab 1 - Vie Giai Tri 0 1 2 3 4 TNS - HoChiMinh HTV2-Vie Channel VTVcab 1 - Vie Giai Tri - Tại Hà Nội, hai hệ thống đang phản ánh xu hướng không giống nhau - In Hanoi, the two systems are showing different trends
  • 40. 40 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Ha Noi TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Ho Chi Minh TNS TAM 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 Can Tho TNS TAM SO SÁNH - VTVcab5 - VTVcab5 - Echannel: là kênh Giải trí tổng hợp với các chương trình chủ yếu thuộc thể loại phim dài tập, hướng đến khán giả nữ. - Tại Hồ Chí Minh: TAM đo lường Rating kênh có xu hướng tăng do phim “Đội đặc nhiệm CID” (Phát sóng cả năm 2018) Ngược lại, số liệu của TNS cho thấy xu hướng Rating giảm ở tất cả các chương trình. - VTVcab5 - Echannel: is a general entertainment channel mostly broadcast series film, targeting to female audiences. - In Ho Chi Minh: The Rating% measured by TAM tends to increase because of the movie “CID task force" (Broadcasted in 2018) In contrast, TNS data shows a downward trend in all programs.
  • 41. 41 SO SÁNH – VTV9 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Ha Noi TNS TAM 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Ho Chi Minh TNS TAM 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Can Tho TNS TAM - VTV9: là kênh truyền hình tổng hợp quốc gia, có nội dung gồm các chương trình tin tức, chuyên mục, thể thao, giải trí được xây dựng dựa trên chất liệu và thị hiếu khán giả miền Nam. VTV9 nằm trong hệ thống 9 kênh truyền hình quảng bá của Đài truyền hình Việt Nam - Chương trình nổi bật: Giải bóng chuyền nữ: bắt đầu từ ngày 12/5 đến 20/5/2018 trên VTV9 và VTVcab3 - VTV9: is a national television channel, with content including news, sports and entertainment programs concentrates for Southern audiences'. VTV9 is one of 9 TV channels of VTV - Key program : Women's volleyball tournament: starting from May 12 to May 20, 2018 on VTV9 and VTVcab3
  • 42. 42 SO SÁNH – HTV3 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Ho Chi Minh TNS TAM 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 Can Tho TNS TAM - HTV3: là một kênh truyền hình dành cho thanh thiếu niên, nhi đồng và gia đình trực thuộc Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh. - Nhìn chung xu hướng Rating khá giống nhau ở hai hệ thống - Chương trình nổi bật: Căn phòng mơ ước: Chương trình thực tế khởi chiếu 20/2/2018 đến 1/7/2018. Phim điện ảnh Nobita: Bắt đầu phát sóng từ 1/7- 30/12 vào chủ nhật hàng tuần - HTV3: is a TV channel for teenagers and children - Rating% of the two systems tends to be quite similar - Key program: Can phong mo uoc: The reality program that started from February 20, 2018 to July 1, 2018. Nobita the movie: Broadcasted from 1/7 – 30/12 on every Sunday
  • 43. 43 TOP 30 CHANNEL’ RATING% COMPARISION SUMMARY • TOP 30 kênh có lượng khán giả cao nhất là tương đồng ở cả hai hệ thống. Có sự khác nhau lớn về thứ hạng và chỉ số Rating của từng kênh. Đáng chú ý tại Hà Nội là các kênh VTC1, VTVcab1 - Vie Giải Trí và VTVcab5; tại Hồ Chí Minh và Cần Thơ là VTV9 và HTV3 • Một số kênh, chương trình thuộc DatVietVAC luôn có chỉ số Rating thuộc hàng top theo số liệu của TNS đo lường. • The TOP 30 channels with the highest audience are similar in both systems. But it’s a big difference in Rating% and Ranking. In Hanoi: VTC1, VTVcab1 - Vie Giải Trí and VTVcab5; In Ho Chi Minh and Can Tho: VTV9 and HTV3. • Some channels and programs of DatVietVAC always have top-ranking of Rating% according to TNS’s data.
  • 44. 44 CONCLUSION • Kết quả so sánh cho thấy 2 hệ thống có sự tương đồng về thiết kế mẫu, phương pháp đo lường. • Có sự khác biệt lớn về Total TV Rating và Reach, sự khác biệt này tập trung tại các khung giờ vàng buổi trưa và buổi tối, đặc biệt là đối với nhóm khán giả Fe18-45. • Sự khác biệt nêu trên có thể có nguyên nhân từ việc mẫu nghiên cứu chịu sự tác động và tác động vào mẫu để có được số liệu có lợi cho một số bên thứ 3. • Chỉ số Rating khi bị tác động sẽ không phản ánh đúng thực tế khán giả xem truyền hình, gây ra những hậu quả lớn đối với ngành truyền thông và các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực truyền hình: o Đài truyền hình: a) Sử dụng dữ liệu ảo để hoạch định đầu tư phát triển nội dung, sắp xếp khung phát sóng phù hợp với thị hiếu của khán giả dẫn đến lãng phí ngân sách đầu tư. b) Không đánh giá đúng giá trị thực của kênh, có thể mất nguồn thu từ quảng cáo hoặc tận thu từ nguồn thu quảng cáo trong ngắn hạn nhưng ảnh hưởng tới những kênh/Đài khác và toàn thị trường trong dài hạn. o Các nhà quảng cáo a) Đầu tư sai chương trình/ thời điểm, chiến dịch quảng cáo không hướng đến đúng nhóm khán giả mục tiêu, gây lãng phí ngân sách, ảnh hưởng đến chuỗi tiếp thị và bán hàng. b) Không đánh giá được đúng về hiệu quả của các chiến dịch truyền thông trên truyền hình dẫn đến việc không có quyết định đầu tư đúng đắn cho phương tiện truyền thông này. • The comparison shows that the two systems have similarities in sample design, measurement methods. • There is a big difference in Total TV Rating% and Reach%, this difference is concentrated in the noon and evening timeband, especially for the audience group Fe18-45 • The above differences may be caused by the sample being manipulated, the impact on the sample structure to make the data beneficial for some third parties. • TV Rating data being manipulated will not tell audience behavior in the real-world it causes serious consequences for the media industry: o Broadcasters a) Usage of manipulated data to plan the investment into the right content, which effect to investment budget in long term b) Channel evaluation over/underestimated, cause losing revenue from Advertising or gain more revenue from Adverting in short term but the whole industry is losing. o Advertisers a) Spending in the wrong program/schedule, the campaign can not target to the right audience Advertiser wasting budget and also impact to marketing and sales plan. b) Wrong evaluation of media campaigns on television will seriously impact decision making to spending the most powerful ad medium.